Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp.
![]() | $R=\dfrac{85}{8}$cm |
![]() | $R=\dfrac{85}{2}$cm |
![]() | $R=\dfrac{7}{4}$cm |
![]() | $R=\dfrac{7}{2}$cm |
Gọi \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\). Khẳng định nào sau đây sai?
![]() | \(\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2R\) |
![]() | \(a=2R\sin A\) |
![]() | \(a=c\dfrac{\sin A}{\sin C}\) |
![]() | \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{\sin B}{\sin A}\) |
Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(R=4\)cm có diện tích là
![]() | \(12\sqrt{3}\)cm\(^2\) |
![]() | \(13\sqrt{2}\)cm\(^2\) |
![]() | \(13\)cm\(^2\) |
![]() | \(15\)cm\(^2\) |
Một tam giác có ba cạnh là \(52,\,56,\,60\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là
![]() | \(\dfrac{65}{4}\) |
![]() | \(40\) |
![]() | \(32,5\) |
![]() | \(65,8\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=10\), \(\widehat{A}=30^\circ\).Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).
![]() | \(10\) |
![]() | \(\dfrac{10}{\sqrt{3}}\) |
![]() | \(10\sqrt{3}\) |
![]() | \(5\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=a\), \(\widehat{BAC}=120^\circ\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là
![]() | \(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\) |
![]() | \(R=\dfrac{a}{2}\) |
![]() | \(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\) |
![]() | \(R=a\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{B}=120^\circ\), cạnh \(AC=2\sqrt{3}\)cm. Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng
![]() | \(R=2\)cm |
![]() | \(R=4\)cm |
![]() | \(R=1\)cm |
![]() | \(R=3\)cm |
Trong tam giác \(ABC\) có
![]() | \(a=2R\cos A\) |
![]() | \(a=2R\sin A\) |
![]() | \(a=2R\tan A\) |
![]() | \(a=R\sin A\) |
Cho tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $3$, $5$, $6$. Tính bán kính đường tròn nội tiếp của $ABC$.
![]() | $r=\dfrac{\sqrt{14}}{7}$ |
![]() | $r=\dfrac{2\sqrt{14}}{7}$ |
![]() | $r=2\sqrt{14}$ |
![]() | $r=\dfrac{6\sqrt{77}}{7}$ |
Một tam giác có ba cạnh là \(26\), \(28\), \(30\). Bán kính vòng tròn nội tiếp là
![]() | \(16\) |
![]() | \(8\) |
![]() | \(4\) |
![]() | \(4\sqrt{2}\) |
Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có \(AB=a\). Đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) có bán kính \(r\) bằng
![]() | \(\dfrac{a}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{a}{\sqrt{2}}\) |
![]() | \(\dfrac{a}{2+\sqrt{2}}\) |
![]() | \(\dfrac{a}{3}\) |
Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC=6\)cm, \(BC=10\)cm. Đường tròn nội tiếp tam giác có bán kính \(r\) bằng
![]() | \(1\)cm |
![]() | \(\sqrt{2}\)cm |
![]() | \(2\)cm |
![]() | \(3\)cm |
Cho tứ giác lồi \(ABCD\) có \(\widehat{ABC}=\widehat{ADC}=90^\circ\), \(\widehat{BAD}=120^\circ\) và \(BD=a\sqrt{3}\). Tính \(AC\).
![]() | \(AC=2a\) |
![]() | \(AC=a\sqrt{3}\) |
![]() | \(AC=a\) |
![]() | \(AC=a\sqrt{5}\) |
Tam giác $HPS$ đều, cạnh $PS=a\sqrt{2}$. $S_{HPS}$ bằng
![]() | $a^2\dfrac{\sqrt{3}}{4}$ |
![]() | $a^2\dfrac{\sqrt{6}}{4}$ |
![]() | $a^2\dfrac{\sqrt{3}}{2}$ |
![]() | $a^2\dfrac{\sqrt{6}}{2}$ |
Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính diện tích tam giác.
![]() | $S=16\text{ cm}^2$ |
![]() | $S=24\text{ cm}^2$ |
![]() | $S=48\text{ cm}^2$ |
![]() | $S=84\text{ cm}^2$ |
Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy \(3\) điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ (\(AB=4,3\) cm; \(BC=3,7\) cm; \(CA=7,5\) cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng
![]() | \(6,01\) |
![]() | \(5,73\) |
![]() | \(5,85\) |
![]() | \(4,57\) |
Tam giác \(ABC\) có \(AB=5\) cm, \(AC=8\) cm và góc \(\widehat{A}=60^\circ\). Độ dài cạnh \(BC\) bằng
![]() | \(7\) cm |
![]() | \(49\) cm |
![]() | \(11,4\) cm |
![]() | \(4,44\) cm |
Cho \(\triangle ABC\) có ba cạnh lần lượt là \(a,\,b,\,c\). Công thức tính diện tích \(\triangle ABC\) là
![]() | \(S=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{2R}\) |
![]() | \(S=p\cdot R\) |
![]() | \(S=\dfrac{1}{2}a\cdot b\cdot\cos C\) |
![]() | \(S=\dfrac{1}{2}a\cdot c\cdot\sin B\) |
Tam giác \(MNK\) có độ dài ba cạnh lần lượt là \(MN=13\), \(NK=14\) và \(KM=15\). Chu vi của \(MNK\) bằng
![]() | \(21\) |
![]() | \(42\) |
![]() | \(14\) |
![]() | \(84\) |
Tam giác \(HPS\) có \(\widehat{PHS}=51^\circ\) và \(\widehat{PSH}=15^\circ\) thì \(\widehat{HPS}\) bằng
![]() | \(66^\circ\) |
![]() | \(144^\circ\) |
![]() | \(114^\circ\) |
![]() | \(215^\circ\) |