Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

C

Gọi \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}=2R\)
\(a=2R\sin A\)
\(a=c\dfrac{\sin A}{\sin C}\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{\sin B}{\sin A}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=10\), \(\widehat{A}=30^\circ\).Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

\(10\)
\(\dfrac{10}{\sqrt{3}}\)
\(10\sqrt{3}\)
\(5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=a\), \(\widehat{BAC}=120^\circ\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là

\(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
\(R=\dfrac{a}{2}\)
\(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
\(R=a\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{B}=120^\circ\), cạnh \(AC=2\sqrt{3}\)cm. Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng

\(R=2\)cm
\(R=4\)cm
\(R=1\)cm
\(R=3\)cm
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong tam giác \(ABC\) có

\(a=2R\cos A\)
\(a=2R\sin A\)
\(a=2R\tan A\)
\(a=R\sin A\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tam giác $HPS$ đều, cạnh $PS=a\sqrt{2}$. $S_{HPS}$ bằng

$a^2\dfrac{\sqrt{3}}{4}$
$a^2\dfrac{\sqrt{6}}{4}$
$a^2\dfrac{\sqrt{3}}{2}$
$a^2\dfrac{\sqrt{6}}{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp.

$R=\dfrac{85}{8}$cm
$R=\dfrac{85}{2}$cm
$R=\dfrac{7}{4}$cm
$R=\dfrac{7}{2}$cm
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một tam giác có ba cạnh là \(26\), \(28\), \(30\). Bán kính vòng tròn nội tiếp là

\(16\)
\(8\)
\(4\)
\(4\sqrt{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tam giác \(ABC\) với \(a=2\), \(b=\sqrt{6}\), \(c=1+\sqrt{3}\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng

\(R=\dfrac{\sqrt{2}}{3}\)
\(R=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
\(R=\sqrt{2}\)
\(R=\sqrt{3}\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một tam giác có ba cạnh là \(52,\,56,\,60\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là

\(\dfrac{65}{4}\)
\(40\)
\(32,5\)
\(65,8\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Thiết diện qua trục của một hình nón tròn xoay là tam giác đều có diện tích bằng $a^2\sqrt{3}$. Tính thể tích $V$ của khối nón đã cho.

$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{3}}{3}$
$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{3}}{2}$
$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{3}}{6}$
$V=\dfrac{\pi a^3\sqrt{6}}{6}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cắt hình nón $(X)$ bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với mặt chứa đáy góc $60^\circ$, ta được thiết diện là tam giác đều cạnh $4a$. Diện tích xung quanh của $(X)$ bằng

$8\sqrt{7}\pi a^2$
$4\sqrt{13}\pi a^2$
$8\sqrt{13}\pi a^2$
$4\sqrt{7}\pi a^2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Cho tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $3$, $5$, $6$. Tính bán kính đường tròn nội tiếp của $ABC$.

$r=\dfrac{\sqrt{14}}{7}$
$r=\dfrac{2\sqrt{14}}{7}$
$r=2\sqrt{14}$
$r=\dfrac{6\sqrt{77}}{7}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính diện tích tam giác.

$S=16\text{ cm}^2$
$S=24\text{ cm}^2$
$S=48\text{ cm}^2$
$S=84\text{ cm}^2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy \(3\) điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ (\(AB=4,3\) cm; \(BC=3,7\) cm; \(CA=7,5\) cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng

\(6,01\)
\(5,73\)
\(5,85\)
\(4,57\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(\triangle ABC\) có ba cạnh lần lượt là \(a,\,b,\,c\). Công thức tính diện tích \(\triangle ABC\) là

\(S=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{2R}\)
\(S=p\cdot R\)
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot b\cdot\cos C\)
\(S=\dfrac{1}{2}a\cdot c\cdot\sin B\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho tam giác \(ABC\). Kết quả nào sau đây không đúng?

\(S=\dfrac{abc}{2R}\)
\(S=\dfrac{1}{2}ac\sin B\)
\(S=\dfrac{a+b+c}{2}r\)
\(S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác \(ABC\) có \(AB=8\)cm, \(AC=18\)cm và diện tích bằng \(64\)cm\(^2\). Giá trị \(\sin A\) là

\(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\dfrac{3}{8}\)
\(\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{8}{9}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tam giác \(ABC\) có các góc \(\widehat{B}=30^\circ\), \(\widehat{C}=45^\circ\), cạnh \(AB=3\). Tính cạnh \(AC\).

\(\dfrac{2\sqrt{6}}{3}\)
\(\dfrac{3\sqrt{6}}{2}\)
\(\sqrt{6}\)
\(\dfrac{3\sqrt{2}}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một mảnh vườn hình tam giác có ba cạnh là \(13\)m, \(14\)m và \(15\)m. Diện tích mảnh vườn đó bằng

\(84\)m\(^2\)
\(84\)m
\(\sqrt{84}\)m\(^2\)
\(\sqrt{168}\)m\(^2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự