Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=x^2-4\) và \(y=2x-4\) bằng
![]() | \(36\) |
![]() | \(\dfrac{4}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{4\pi}{3}\) |
![]() | \(36\pi\) |
Cho hình \(D\) giới hạn bởi các đường \(y=x^2-2\) và \(y=-|x|\). Khi đó diện tích của hình \(D\) là
![]() | \(\dfrac{13}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{7\pi}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{7}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{13\pi}{3}\) |
Tính diện tích hình phẳng tạo thành bởi parabol \(y=x^2\), đường thẳng \(y=-x+2\) và trục hoành trên đoạn \([0;2]\) (phần gạch sọc trong hình vẽ).
![]() | \(\dfrac{5}{6}\) |
![]() | \(\dfrac{7}{6}\) |
![]() | \(\dfrac{2}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{3}{5}\) |
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2+x\) và đường thẳng \(y=-x+3\).
![]() | \(S=-\dfrac{32}{3}\) |
![]() | \(S=\dfrac{16}{3}\) |
![]() | \(S=16\) |
![]() | \(S=\dfrac{32}{3}\) |
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y=x^2\) và \(y=x\) là
![]() | \(1\) |
![]() | \(\dfrac{3}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{1}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{1}{6}\) |
Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đường cong \(y=\dfrac{1}{2}x^2\) và đường thẳng \(y=x\) được tính theo công thức nào sau đây?
![]() | \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|x^2-2x\right|\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|\dfrac{1}{2}x^2-x\right|\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(\dfrac{1}{2}x^2-x\right)^2\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(\dfrac{1}{2}x^2-x\right)\mathrm{\,d}x\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=-x^2+2x\) và đường thẳng \(y=-3x\).
![]() | \(S=\dfrac{125}{2}\) |
![]() | \(S=\dfrac{125}{3}\) |
![]() | \(S=\dfrac{125}{6}\) |
![]() | \(S=\dfrac{125}{8}\) |
Gọi tam giác cong \(OAB\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=2x^2\), \(y=3-x\), \(y=0\) (như hình vẽ).
Tính diện tích \(S\) của tam giác cong \(OAB\).
![]() | \(S=\dfrac{8}{3}\) |
![]() | \(S=\dfrac{4}{3}\) |
![]() | \(S=\dfrac{5}{3}\) |
![]() | \(S=\dfrac{10}{3}\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2\), \(y=-\dfrac{1}{3}x+\dfrac{4}{3}\) và trục hoành như hình vẽ.
![]() | \(\dfrac{7}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{56}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{39}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{11}{6}\) |
Tính diện tích phần hình phẳng gạch chéo (tam giác cong \(OAB\)) trong hình vẽ.
![]() | \(\dfrac{5}{6}\) |
![]() | \(\dfrac{5\pi}{6}\) |
![]() | \(\dfrac{8}{15}\) |
![]() | \(\dfrac{8\pi}{15}\) |
Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=x^2-4x$, $Ox$ và $x=0,\,x=2$.
![]() | $S=9$ |
![]() | $S=\dfrac{16}{3}$ |
![]() | $S=\dfrac{32}{3}$ |
![]() | $S=\dfrac{5}{3}$ |
Cho hàm số $f(x)=3x^4+ax^3+bx^2+cx+d$ $(a,\,b,\,c,\,d\in\mathbb{R})$ có ba điểm cực trị là $-2,\,-1$ và $1$. Gọi $y=g(x)$ là hàm số bậc hai có đồ thị đi qua ba điểm cực trị của đồ thị hàm số $y=f(x)$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=f(x)$ và $y=g(x)$ bằng
![]() | $\dfrac{500}{81}$ |
![]() | $\dfrac{36}{5}$ |
![]() | $\dfrac{2932}{405}$ |
![]() | $\dfrac{2948}{405}$ |
Một khung cửa kính hình parabol với đỉnh $M$ và cạnh đáy $AB$ như minh họa ở hình bên. Biết chi phí để lắp phần kính màu (phần tô đậm trong hình) là $200.000$ đồng/m$^2$ và phần kính trắng còn lại là $150.000$ đồng/m$^2$.
Cho $MN=AB=4$m và $MC=CD=DN$. Hỏi số tiền để lắp kính cho khung cửa như trên gần nhất với số tiền nào dưới đây?
![]() | $1.954.000$ đồng |
![]() | $2.123.000$ đồng |
![]() | $1.946.000$ đồng |
![]() | $2.145.000$ đồng |
Cho hai hàm số $f(x)=mx^3+nx^2+px-\dfrac{5}{2}$ $(m,\,n,\,p\in\mathbb{R})$ và $g(x)=x^2+2x-1$ có đồ thị cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là $-3$, $-1$, $1$ (tham khảo hình vẽ bên).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số $f(x)$ và $g(x)$ bằng
![]() | $\dfrac{9}{2}$ |
![]() | $\dfrac{18}{5}$ |
![]() | $4$ |
![]() | $5$ |
Diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $y=-2x^3+x^2+x+5$ và $y=x^2-x+5$ bằng
![]() | $S=\pi$ |
![]() | $S=\dfrac{1}{2}$ |
![]() | $S=0$ |
![]() | $S=1$ |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^3-x\) và đồ thị hàm số \(y=x-x^2\).
![]() | \(\dfrac{37}{12}\) |
![]() | \(\dfrac{27}{4}\) |
![]() | \(13\) |
![]() | \(\dfrac{9}{4}\) |
Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \(y=\sqrt{x}\), \(y=0\), \(y=2-x\). Diện tích của \((H)\) là
![]() | \(\dfrac{4\sqrt{2}-1}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{8\sqrt{2}+3}{6}\) |
![]() | \(\dfrac{7}{6}\) |
![]() | \(\dfrac{5}{6}\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=-x^2+4x-3\), \(x=0\), \(x=3\), \(Ox\).
![]() | \(-\dfrac{8}{3}\) |
![]() | \(-\dfrac{4}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{4}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{8}{3}\) |
Thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng giới hạn bởi parabol \((P)\colon y=x^2\) và đường thẳng \(d\colon y=x\) xoay quanh trục \(Ox\) bằng
![]() | \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}x^2\mathrm{\,d}x-\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}x^4\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}x^2\mathrm{\,d}x+\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}x^4\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left(x^2-x\right)^2\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left(x^2-x\right)\mathrm{\,d}x\) |
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=|x|\) và \(y=x^2-2\).
![]() | \(S=\dfrac{20}{3}\) |
![]() | \(S=\dfrac{11}{2}\) |
![]() | \(S=3\) |
![]() | \(S=\dfrac{13}{3}\) |