Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

A

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho các vectơ \(\vec{a}=(m;2)\), \(\vec{b}=(-5;1)\) và \(\vec{c}=(m;7)\). Tìm giá trị của \(m\), biết rằng \(\vec{c}=2\vec{a}+3\vec{b}\).

\(m=-15\)
\(m=3\)
\(m=15\)
\(m=5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho ba vectơ $\overrightarrow{x}=(2;3)$, $\overrightarrow{y}=(-2;0)$, $\overrightarrow{u}=(6;6)$. Tìm $m+n$ biết $\overrightarrow{u}=m\overrightarrow{x}+n\overrightarrow{y}$.

$3$
$1$
$2$
$4$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho $\overrightarrow{a}=(2;-1)$, $\overrightarrow{b}=(-3;4)$ và $\overrightarrow{c}=(-4;7)$. Cho hai số thực $m$, $n$ thỏa mãn $m\overrightarrow{a}+n\overrightarrow{b}=\overrightarrow{c}$. Tính $S=m^2+n^2$.

$S=5$
$S=3$
$S=4$
$S=1$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các véc-tơ $\overrightarrow{u}=(2;-4)$, $\overrightarrow{a}=(-1;-2)$, $\overrightarrow{b}=(1;-3)$. Biết $\overrightarrow{u}=m\overrightarrow{a}+n\overrightarrow{b}$. Tính $m-n$ được kết quả là

$5$
$-2$
$-5$
$2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(-5;0)\) và \(\vec{b}=(4;m)\). Tìm \(m\) để \(\vec{a},\,\vec{b}\) cùng phương.

\(m=-5\)
\(m=4\)
\(m=0\)
\(m=-1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho ba vectơ \(\vec{a}=(4;-1)\), \(\vec{b}=(1;-1)\) và \(\vec{c}=(2;1)\). Chọn mệnh đề đúng.

\(\vec{a}=\vec{b}-2\vec{c}\)
\(\vec{a}=2\vec{b}-\vec{c}\)
\(\vec{a}=2\vec{b}+\vec{c}\)
\(\vec{a}=\vec{b}+\vec{c}\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A(3;6)\), \(B(x;-2)\) và \(C(2;y)\). Tính \(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}\) theo \(x\) và \(y\).

\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=-3x+6y+12\)
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=0\)
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=-3x+6y+18\)
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=3x+6y-12\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các điểm $A(1;3)$, $B(4;0)$, $C(2;-5)$. Tọa độ điểm $M$ thỏa mãn $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}-3\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{0}$ là

$M\left(1;18\right)$
$M\left(-1;18\right)$
$M\left(1;-18\right)$
$M\left(-18;1\right)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các vectơ $\overrightarrow{a}=(0;1)$, $\overrightarrow{b}=(-1;2)$, $\overrightarrow{c}=(-3;-2)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}=3\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}-4\overrightarrow{c}$ là

$(10;-15)$
$(15;10)$
$(10;15)$
$(-10;15)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai vectơ $\overrightarrow{a}=(2;-4)$, $\overrightarrow{b}=(-5;3)$. Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{x}=2\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}$.

$\overrightarrow{x}=(7;-7)$
$\overrightarrow{x}=(9;5)$
$\overrightarrow{x}=(9;-11)$
$\overrightarrow{x}=(-1;5)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các vectơ $\overrightarrow{u}=(3;-2)$ và $\overrightarrow{v}=\left(m^2;4\right)$ với $m$ là số thực. Tìm $m$ để $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ cùng phương.

$m=\sqrt{6}$
$m=-6$
Không có giá trị nào của $m$
$m=\pm\sqrt{6}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các véc-tơ $\overrightarrow{u}=(-2;1)$ và $\overrightarrow{v}=3\overrightarrow{i}-m\overrightarrow{j}$. Tìm $m$ để hai véc-tơ $\overrightarrow{u},\,\overrightarrow{v}$ cùng phương.

$m=-\dfrac{2}{3}$
$m=\dfrac{2}{3}$
$m=-\dfrac{3}{2}$
$m=\dfrac{3}{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho $\overrightarrow{a}=\left(6;5\right)$, $\overrightarrow{b}=\left(3;-2\right)$. Tìm tọa độ $\overrightarrow{c}$ sao cho $2\overrightarrow{a}+3\overrightarrow{c}=\overrightarrow{b}$.

$\overrightarrow{c}=\left(-3;-4\right)$
$\overrightarrow{c}=\left(3;-4\right)$
$\overrightarrow{c}=\left(-2;-3\right)$
$\overrightarrow{c}=\left(-3;-2\right)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho $\overrightarrow{u}=(3;-2)$, $\overrightarrow{v}=(7;4)$. Tìm tọa độ của $\overrightarrow{x}=3\overrightarrow{u}-4\overrightarrow{v}$.

$\overrightarrow{x}=(19;22)$
$\overrightarrow{x}=(-19;-22)$
$\overrightarrow{x}=(-19;22)$
$\overrightarrow{x}=(19;-22)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) đi qua ba điểm \(O\left(0;0\right)\), \(A\left(a;0\right)\), \(B\left(0;b\right)\) có phương trình là

\(x^2+y^2-2ax-by=0\)
\(x^2+y^2-ax-by+xy=0\)
\(x^2+y^2-ax-by=0\)
\(x^2-y^2-ay+by=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A(-1;1)\), \(B(1;3)\), \(C(-2;0)\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(\overrightarrow{AB}=2\overrightarrow{AC}\)
\(A,\,B,\,C\) thẳng hàng
\(\overrightarrow{BA}=\dfrac{2}{3}\overrightarrow{BC}\)
\(\overrightarrow{BA}+2\overrightarrow{CA}=\vec{0}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{u}=2\vec{i}-\vec{j}\) và \(\vec{v}=\vec{i}+m\vec{j}\). Tìm \(m\) để \(\vec{u},\,\vec{v}\) cùng phương.

\(m=-1\)
\(m=-\dfrac{1}{2}\)
\(m=\dfrac{1}{4}\)
\(m=2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(3;-2)\) và \(\vec{v}=(1;6)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\vec{u}+\vec{v}\) và \(\vec{a}=(-4;4)\) ngược hướng
\(\vec{u},\,\vec{v}\) cùng phương
\(\vec{u}-\vec{v}\) và \(\vec{b}=(6;-24)\) cùng hướng
\(2\vec{u}+\vec{v}\) và \(\vec{v}\) cùng phương
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(P(4;5)\) và \(S(3;-1)\). Tìm tọa độ điểm \(H\) thỏa mãn $$\overrightarrow{OH}=2\overrightarrow{OP}-3\overrightarrow{OS}.$$

\(H(-1;13)\)
\(H(-1;7)\)
\(H(-6;-17)\)
\(H(1;-13)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(-1;2)\) và \(\vec{v}=(3;-2)\). Tính tọa độ của vectơ \(2\vec{u}-3\vec{v}\).

\((11;-10)\)
\((9;-10)\)
\((-11;-2)\)
\((-11;10)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự