Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các vectơ $\overrightarrow{u}=(3;-2)$ và $\overrightarrow{v}=\left(m^2;4\right)$ với $m$ là số thực. Tìm $m$ để $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ cùng phương.
$m=\sqrt{6}$ | |
$m=-6$ | |
Không có giá trị nào của $m$ | |
$m=\pm\sqrt{6}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các véc-tơ $\overrightarrow{u}=(-2;1)$ và $\overrightarrow{v}=3\overrightarrow{i}-m\overrightarrow{j}$. Tìm $m$ để hai véc-tơ $\overrightarrow{u},\,\overrightarrow{v}$ cùng phương.
$m=-\dfrac{2}{3}$ | |
$m=\dfrac{2}{3}$ | |
$m=-\dfrac{3}{2}$ | |
$m=\dfrac{3}{2}$ |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(-5;0)\) và \(\vec{b}=(4;m)\). Tìm \(m\) để \(\vec{a},\,\vec{b}\) cùng phương.
\(m=-5\) | |
\(m=4\) | |
\(m=0\) | |
\(m=-1\) |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho ba vectơ $\overrightarrow{x}=(2;3)$, $\overrightarrow{y}=(-2;0)$, $\overrightarrow{u}=(6;6)$. Tìm $m+n$ biết $\overrightarrow{u}=m\overrightarrow{x}+n\overrightarrow{y}$.
$3$ | |
$1$ | |
$2$ | |
$4$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho $\overrightarrow{a}=(2;-1)$, $\overrightarrow{b}=(-3;4)$ và $\overrightarrow{c}=(-4;7)$. Cho hai số thực $m$, $n$ thỏa mãn $m\overrightarrow{a}+n\overrightarrow{b}=\overrightarrow{c}$. Tính $S=m^2+n^2$.
$S=5$ | |
$S=3$ | |
$S=4$ | |
$S=1$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các véc-tơ $\overrightarrow{u}=(2;-4)$, $\overrightarrow{a}=(-1;-2)$, $\overrightarrow{b}=(1;-3)$. Biết $\overrightarrow{u}=m\overrightarrow{a}+n\overrightarrow{b}$. Tính $m-n$ được kết quả là
$5$ | |
$-2$ | |
$-5$ | |
$2$ |
Cặp vectơ nào sau đây cùng phương?
\(\vec{u}=(1;-2)\) và \(\vec{v}=(2;4)\) | |
\(\vec{u}=(1;-2)\) và \(\vec{v}=(-2;4)\) | |
\(\vec{u}=(1;0)\) và \(\vec{v}=(0;1)\) | |
\(\vec{u}=(1;-2)\) và \(\vec{v}=(-2;-4)\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho bốn điểm \(A(1;1)\), \(B(2;-1)\), \(C(4;3)\), \(D(3;5)\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành | |
\(G(9;7)\) là trọng tâm tam giác \(BCD\) | |
\(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}\) | |
\(\overrightarrow{AC},\,\overrightarrow{AD}\) cùng phương |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A(-1;5)\), \(B(5;5)\), \(C(-1;11)\). Khẳng định nào sau đây đúng?
\(A,\,B,\,C\) thẳng hàng | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{AC}\) cùng phương | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{AC}\) không cùng phương | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{AC}\) cùng hướng |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho bốn điểm \(A(3;-2)\), \(B(7;1)\), \(C(0;1)\), \(D(-8;-5)\). Khẳng định nào sau đây đúng?
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{CD}\) đối nhau | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{CD}\) ngược hướng | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{CD}\) cùng hướng | |
\(A,\,B,\,C,\,D\) thẳng hàng |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(3;-2)\) và \(\vec{v}=(1;6)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\vec{u}+\vec{v}\) và \(\vec{a}=(-4;4)\) ngược hướng | |
\(\vec{u},\,\vec{v}\) cùng phương | |
\(\vec{u}-\vec{v}\) và \(\vec{b}=(6;-24)\) cùng hướng | |
\(2\vec{u}+\vec{v}\) và \(\vec{v}\) cùng phương |
Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\vec{a}=(-5;0),\,\vec{b}=(-4;0)\) cùng hướng | |
\(\vec{c}=(7;3)\) là vectơ đối của \(\vec{d}=(-7;3)\) | |
\(\vec{u}=(4;2),\,\vec{v}=(8;3)\) cùng phương | |
\(\vec{m}=(6;3),\,\vec{n}=(2;1)\) ngược hướng |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho các vectơ \(\vec{a}=(2;1)\), \(\vec{b}=(3;4)\) và \(\vec{c}=(7;2)\). Tìm giá trị của \(k,\,h\) sao cho $$\vec{c}=k\vec{a}+h\vec{b}$$
\(\begin{cases}k=\dfrac{5}{2}\\ h=-\dfrac{13}{10}\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}k=\dfrac{23}{5}\\ h=-\dfrac{51}{10}\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}k=\dfrac{22}{5}\\ h=-\dfrac{3}{5}\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}k=\dfrac{17}{5}\\ h=-\dfrac{1}{5}\end{cases}\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho các vectơ \(\vec{a}=(m;2)\), \(\vec{b}=(-5;1)\) và \(\vec{c}=(m;7)\). Tìm giá trị của \(m\), biết rằng \(\vec{c}=2\vec{a}+3\vec{b}\).
\(m=-15\) | |
\(m=3\) | |
\(m=15\) | |
\(m=5\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), tọa độ của vectơ \(\vec{i}+\vec{j}\) là
\((0;1)\) | |
\((1;-1)\) | |
\((-1;1)\) | |
\((1;1)\) |
Cho vectơ \(\vec{a}=(1;-2)\). Với giá trị nào của \(y\) thì vectơ \(\vec{b}=(-3;y)\) vuông góc với \(\vec{a}\)?
\(-6\) | |
\(6\) | |
\(-\dfrac{3}{2}\) | |
\(3\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A(3;6)\), \(B(x;-2)\) và \(C(2;y)\). Tính \(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}\) theo \(x\) và \(y\).
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=-3x+6y+12\) | |
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=0\) | |
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=-3x+6y+18\) | |
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=3x+6y-12\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(\vec{a}=(-3;4)\), \(\vec{b}=(4;3)\). Kết luận nào sau đây sai?
\(\left|\vec{a}\right|=\left|\vec{b}\right|\) | |
\(\vec{a},\,\vec{b}\) cùng phương | |
\(\vec{a}\bot\vec{b}\) | |
\(\vec{a}\cdot\vec{b}=0\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho các vectơ $\overrightarrow{a}=(2;m-1;3)$, $\overrightarrow{b}=(1;3;-2n)$. Tìm $m,\,n$ để các vectơ $\overrightarrow{a},\,\overrightarrow{b}$ cùng phương.
$m=7$; $n=\dfrac{3}{4}$ | |
$m=1$; $n=0$ | |
$m=4$; $n=-3$ | |
$m=7$; $n=-\dfrac{3}{4}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\overrightarrow{a}=(2;m;n)$ và $\overrightarrow{b}=(6;-3;4)$ với $m,\,n$ là các tham số thực. Giá trị của $m,\,n$ sao cho hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ cùng phương là
$m=-1$ và $n=\dfrac{4}{3}$ | |
$m=-1$ và $n=\dfrac{3}{4}$ | |
$m=1$ và $n=\dfrac{4}{3}$ | |
$m=-3$ và $n=4$ |