Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các vectơ $\overrightarrow{u}=(3;-2)$ và $\overrightarrow{v}=\left(m^2;4\right)$ với $m$ là số thực. Tìm $m$ để $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ cùng phương.
$m=\sqrt{6}$ | |
$m=-6$ | |
Không có giá trị nào của $m$ | |
$m=\pm\sqrt{6}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các véc-tơ $\overrightarrow{u}=(-2;1)$ và $\overrightarrow{v}=3\overrightarrow{i}-m\overrightarrow{j}$. Tìm $m$ để hai véc-tơ $\overrightarrow{u},\,\overrightarrow{v}$ cùng phương.
$m=-\dfrac{2}{3}$ | |
$m=\dfrac{2}{3}$ | |
$m=-\dfrac{3}{2}$ | |
$m=\dfrac{3}{2}$ |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho bốn điểm \(A(1;1)\), \(B(2;-1)\), \(C(4;3)\), \(D(3;5)\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành | |
\(G(9;7)\) là trọng tâm tam giác \(BCD\) | |
\(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}\) | |
\(\overrightarrow{AC},\,\overrightarrow{AD}\) cùng phương |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A(-1;5)\), \(B(5;5)\), \(C(-1;11)\). Khẳng định nào sau đây đúng?
\(A,\,B,\,C\) thẳng hàng | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{AC}\) cùng phương | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{AC}\) không cùng phương | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{AC}\) cùng hướng |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho bốn điểm \(A(3;-2)\), \(B(7;1)\), \(C(0;1)\), \(D(-8;-5)\). Khẳng định nào sau đây đúng?
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{CD}\) đối nhau | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{CD}\) ngược hướng | |
\(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{CD}\) cùng hướng | |
\(A,\,B,\,C,\,D\) thẳng hàng |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{u}=2\vec{i}-\vec{j}\) và \(\vec{v}=\vec{i}+m\vec{j}\). Tìm \(m\) để \(\vec{u},\,\vec{v}\) cùng phương.
\(m=-1\) | |
\(m=-\dfrac{1}{2}\) | |
\(m=\dfrac{1}{4}\) | |
\(m=2\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(-5;0)\) và \(\vec{b}=(4;m)\). Tìm \(m\) để \(\vec{a},\,\vec{b}\) cùng phương.
\(m=-5\) | |
\(m=4\) | |
\(m=0\) | |
\(m=-1\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(3;-2)\) và \(\vec{v}=(1;6)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\vec{u}+\vec{v}\) và \(\vec{a}=(-4;4)\) ngược hướng | |
\(\vec{u},\,\vec{v}\) cùng phương | |
\(\vec{u}-\vec{v}\) và \(\vec{b}=(6;-24)\) cùng hướng | |
\(2\vec{u}+\vec{v}\) và \(\vec{v}\) cùng phương |
Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\vec{a}=(-5;0),\,\vec{b}=(-4;0)\) cùng hướng | |
\(\vec{c}=(7;3)\) là vectơ đối của \(\vec{d}=(-7;3)\) | |
\(\vec{u}=(4;2),\,\vec{v}=(8;3)\) cùng phương | |
\(\vec{m}=(6;3),\,\vec{n}=(2;1)\) ngược hướng |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(\vec{a}=(-3;4)\), \(\vec{b}=(4;3)\). Kết luận nào sau đây sai?
\(\left|\vec{a}\right|=\left|\vec{b}\right|\) | |
\(\vec{a},\,\vec{b}\) cùng phương | |
\(\vec{a}\bot\vec{b}\) | |
\(\vec{a}\cdot\vec{b}=0\) |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng song song $d\colon2x-3y-1=0$ và $d'\colon2x-3y+5=0$. Phép tịnh tiến theo vectơ nào sau đây không thể biến $d$ thành $d'$?
$\overrightarrow{u}=(0;2)$ | |
$\overrightarrow{u}=(-3;0)$ | |
$\overrightarrow{u}=(3;4)$ | |
$\overrightarrow{u}=(-1;1)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d\colon2x-y+1=0$. Để phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$ biến $d$ thành chính nó thì $\overrightarrow{v}$ có thể là vectơ nào sau đây?
$\overrightarrow{v}=(2;1)$ | |
$\overrightarrow{v}=(2;-1)$ | |
$\overrightarrow{v}=(1;2)$ | |
$\overrightarrow{v}=(-1;2)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng song song $d\colon x+y+1=0$ và $d'\colon x+y-1=0$. Biết rằng phép tịnh tiến $\mathrm{T}_{\overrightarrow{v}}$ biến đường thẳng $d$ thành đường thẳng $d'$ và vectơ $\overrightarrow{v}$ cùng phương với vectơ đơn vị $\overrightarrow{i}$. Hãy tìm tọa độ vectơ $\overrightarrow{v}$.
$\overrightarrow{v}=(2;0)$ | |
$\overrightarrow{v}=(0;2)$ | |
$\overrightarrow{v}=(0;-2)$ | |
$\overrightarrow{v}=(-2;0)$ |
Cho lưới tọa độ như hình vẽ.
Tìm tọa độ vectơ $\overrightarrow{v}$ biết rằng phép tịnh tiến $\mathrm{T}_{\overrightarrow{v}}$ biến hình $A$ thành hình $B$.
$\overrightarrow{v}=(8;-5)$ | |
$\overrightarrow{v}=(-8;5)$ | |
$\overrightarrow{v}=(8;-3)$ | |
$\overrightarrow{v}=(8;3)$ |
Cho lưới tọa độ như hình vẽ.
Tìm tọa độ vectơ $\overrightarrow{v}$ biết rằng phép tịnh tiến $\mathrm{T}_{\overrightarrow{v}}$ biến tam giác $ABC$ thành tam giác $A'B'C'$.
$\overrightarrow{v}=(8;-4)$ | |
$\overrightarrow{v}=(-8;4)$ | |
$\overrightarrow{v}=(8;-3)$ | |
$\overrightarrow{v}=(8;3)$ |
Biết rằng phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$ biến điểm $A(1;3)$ thành điểm $A'(1;7)$. Tìm tọa độ vectơ $\overrightarrow{v}$.
$(0;-4)$ | |
$(4;0)$ | |
$(0;4)$ | |
$(0;5)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, gọi $N(2;1)$ là ảnh của điểm $M(1;-2)$ qua phép tịnh tiến $\mathrm{T}_{\overrightarrow{u}}$. Tọa độ vectơ $\overrightarrow{u}$ là
$(1;-3)$ | |
$(-1;3)$ | |
$(3;-1)$ | |
$(1;3)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các điểm $A(1;3)$, $B(4;0)$, $C(2;-5)$. Tọa độ điểm $M$ thỏa mãn $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}-3\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{0}$ là
$M\left(1;18\right)$ | |
$M\left(-1;18\right)$ | |
$M\left(1;-18\right)$ | |
$M\left(-18;1\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho $2$ điểm $A\left(2;-5\right)$, $B\left(-1;3\right)$. Tọa độ vectơ $\overrightarrow{AB}$ là
$\overrightarrow{AB}=\left(1;-2\right)$ | |
$\overrightarrow{AB}=\left(-3;8\right)$ | |
$\overrightarrow{AB}=\left(3;-8\right)$ | |
$\overrightarrow{AB}=\left(-2;-15\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các vectơ $\overrightarrow{a}=(0;1)$, $\overrightarrow{b}=(-1;2)$, $\overrightarrow{c}=(-3;-2)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}=3\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}-4\overrightarrow{c}$ là
$(10;-15)$ | |
$(15;10)$ | |
$(10;15)$ | |
$(-10;15)$ |