Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh $2a$, $SA\perp(ABCD)$ và $2a\sqrt{2}$.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông và $SA\perp(ABCD)$.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
![]() | $BC\perp(SAB)$ |
![]() | $BC\perp(SBD)$ |
![]() | $BC\perp(SCD)$ |
![]() | $BC\perp(SAC)$ |
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang, \(AB=2a\), \(AD=DC=CB=a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=3a\) (như hình minh họa trên). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(DM\) bằng
![]() | \(\dfrac{3a}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{3a}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{3\sqrt{13}a}{13}\) |
![]() | \(\dfrac{6\sqrt{13}a}{13}\) |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu của điểm $S$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là điểm $H$ trên cạnh $AC$ thỏa mãn $AH=\dfrac{2}{3}AC$. Đường thẳng $SC$ tạo với mặt phẳng $(ABC)$ một góc bằng $60^\circ$. Thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{12}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{12}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{9}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{2}}{9}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB=a$, $AC=2a$, $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SB$ tạo với mặt đáy một góc $60^\circ$. Gọi $M,\,N$ lần lượt là trung điểm của $SB$ và $BC$. Thể tích khối chóp $A.SCNM$ bằng
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}}{4}a^3$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}}{2}a^3$ |
![]() | $\dfrac{3\sqrt{3}}{4}a^3$ |
![]() | $\dfrac{3\sqrt{3}}{2}a^3$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$, $SA=2a$, tam giác $ABC$ vuông tại $B$, $AB=a\sqrt{3}$ và $BC=a$. Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABC)$ bằng
![]() | $90^{\circ}$ |
![]() | $30^{\circ}$ |
![]() | $45^{\circ}$ |
![]() | $60^{\circ}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông tại $B$, $SA$ vuông góc với đáy và $SA=AB$ (tham khảo hình bên).
Góc giữa hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(ABC)$ bằng
![]() | $60^{\circ}$ |
![]() | $30^{\circ}$ |
![]() | $90^{\circ}$ |
![]() | $45^{\circ}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$, có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, $SA\perp\left(ABCD\right)$ và $SA=a$.
Góc giữa hai đường thẳng $SD$ và $BC$ bằng
![]() | $60^{\circ}$ |
![]() | $45^{\circ}$ |
![]() | $90^{\circ}$ |
![]() | $30^{\circ}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, $SA\bot (ABCD)$ và $SA=a$. Góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $(ABCD)$ bằng
![]() | $45^\circ$ |
![]() | $90^\circ$ |
![]() | $30^\circ$ |
![]() | $60^\circ$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa $SA$ và mặt phẳng $(SBC)$ bằng $45^\circ$ (tham khảo hình bên).
Thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng
![]() | $\dfrac{a^3}{8}$ |
![]() | $\dfrac{3a^3}{8}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{12}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{4}$ |
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\), \(AB=a\), \(BC=2a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=\sqrt{15}a\) (tham khảo hình vẽ).
Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng đáy bằng
![]() | \(45^\circ\) |
![]() | \(30^\circ\) |
![]() | \(60^\circ\) |
![]() | \(90^\circ\) |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác $ABC$ vuông tại $B$, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $H$ là chân đường cao kẻ từ $A$ của tam giác $SAB$. Khẳng định nào dưới đây sai?
![]() | $SA\bot\left(ABC\right)$ |
![]() | $AH\bot\left(ABC\right)$ |
![]() | $AH\bot\left(SBC\right)$ |
![]() | $BC\bot\left(SAB\right)$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của $S$ trên đáy là điểm $H$ trên cạnh $AC$ sao cho $AH=\dfrac{2}{3}AC$; mặt phẳng $(SBC)$ tạo với đáy một góc $60^{\circ}$. Thể tích khối chóp $S.ABC$ là
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{12}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{48}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{36}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{24}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông, $SA$ vuông góc mặt đáy. Hình chiếu vuông góc của $SB$ lên $(ABCD)$ là
![]() | $CB$ |
![]() | $DB$ |
![]() | $AB$ |
![]() | $SA$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, hình chiếu của $S$ trên $(ABCD)$ trùng với trung điểm của cạnh $AB$, cạnh bên $SD=\dfrac{3a}{2}$. Tính thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$ theo $a$.
Cho hình chóp $S.ABC$ có góc tạo bởi các cạnh bên và mặt đáy bằng nhau. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $S$ trên mặt đáy. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
![]() | $S.ABC$ là hình chóp đều |
![]() | $H$ là trực tâm của $\triangle ABC$ |
![]() | $H$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $\triangle ABC$ |
![]() | $H$ là tâm đường tròn nội tiếp $\triangle ABC$ |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên hợp với đáy một góc $60^\circ$. Gọi $M$ là điểm đối xứng với $C$ qua $D$, $N$ là trung điểm $SC$. Mặt phẳng $(BMN)$ chia khối chóp thành hai khối đa diện. Tính thể tích $V$ của khối đa diện chứa đỉnh $C$.
![]() | $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{72}$ |
![]() | $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{36}$ |
![]() | $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{36}$ |
![]() | $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{72}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AB=3$, $AD=4$. Biết đường thẳng $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và góc tạo bởi đường thẳng $SC$ và mặt phẳng đáy bằng $45^\circ$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$.
![]() | $\dfrac{5\sqrt{2}}{2}$ |
![]() | $\dfrac{5}{2}$ |
![]() | $\dfrac{2\sqrt{5}}{3}$ |
![]() | $\dfrac{5}{3}$ |
Cho khối chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành, $SA=SB=SC=AC=a$, $SB$ tạo với mặt phẳng $(SAC)$ một góc $30^\circ$. Thể tích khối chóp đã cho bằng
![]() | $\dfrac{a^3}{4}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{8}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{12}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{24}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên $SA=a$ và vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABC)$ có số đo
![]() | $45^\circ$ |
![]() | $90^\circ$ |
![]() | $30^\circ$ |
![]() | $60^\circ$ |