Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm \(I(3;-1;0)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z-10=0\)?
![]() | \((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=9\) |
![]() | \((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\) |
![]() | \((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=9\) |
![]() | \((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left(\alpha \right)\colon4x-3y+2z+28=0\) và điểm \(I\left(0;1;2\right)\). Viết phương trình của mặt cầu \(\left(S\right)\) có tâm \(I\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left(\alpha\right)\).
![]() | \(\left(S\right)\colon x^2+\left(y-1\right)^2+\left(z-2\right)^2=29\) |
![]() | \(\left(S\right)\colon x^2+\left(y-1\right)^2+\left(z-2\right)^2=\sqrt{29}\) |
![]() | \(\left(S\right)\colon x^2+\left(y+1\right)^2+\left(z+2\right)^2=841\) |
![]() | \(\left(S\right)\colon x^2+\left(y+1\right)^2+\left(z+2\right)^2=29\) |
Trong không gian \(Oxyz\), phương trình mặt cầu \((S)\) tiếp xúc với hai mặt phẳng song song \((P)\colon x-2y+2z+6=0\) và \((Q)\colon x-2y+2z-10=0\) có tâm \(I\) trên trục \(Oy\) là
![]() | \(x^2+y^2+z^2+2y-\dfrac{55}{9}=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2+2y-60=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2-2y+55=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2-2y-\dfrac{55}{9}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(I(2;-1;-1)\) và mặt phẳng \((P)\colon x-2y-2z+3=0\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\).
![]() | \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+y+z-3=0\) |
![]() | \((S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y+2z-3=0\) |
![]() | \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+y+z+1=0\) |
![]() | \((S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y+2z+1=0\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu tâm \(I\left(1;2;-1\right)\) và cắt mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x-2y-2z-8=0\) theo một đường tròn có bán kính bằng \(4\) có phương trình là
![]() | \(\left(x+1\right)^2+\left(y+2\right)^2+\left(z-1\right)^2=5\) |
![]() | \(\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z+1\right)^2=9\) |
![]() | \(\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z+1\right)^2=25\) |
![]() | \(\left(x+1\right)^2+\left(y+2\right)^2+\left(z-1\right)^2=3\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2z-2=0\) và điểm \(I(-1;2;-1)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(I\), cắt mặt phẳng \((P)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng \(5\).
![]() | \((S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=34\) |
![]() | \((S)\colon(x-1)^2+(y+2)^2+(z-1)^2=34\) |
![]() | \((S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=16\) |
![]() | \((S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=25\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(I(-3;0;1)\). Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\) và cắt mặt phẳng \((P)\colon x-2y-2z-1=0\) theo một thiết diện là hình tròn. Biết rằng diện tích của hình tròn này bằng \(\pi\). Phương trình mặt cầu \((S)\) là
![]() | \((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=4\) |
![]() | \((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=25\) |
![]() | \((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=5\) |
![]() | \((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=2\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x+3)^2+y^2+(z-1)^2=10$. Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng dưới đây cắt mặt cầu $(S)$ theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng $3$?
![]() | $\big(P_2\big)\colon x+2y-2z-8=0$ |
![]() | $\big(P_4\big)\colon x+2y-2z-4=0$ |
![]() | $\big(P_3\big)\colon x+2y-2z-2=0$ |
![]() | $\big(P_1\big)\colon x+2y-2z+8=0$ |
Cho mặt phẳng $(P)$ tiếp xúc với mặt cầu $S(O,R)$. Gọi $d$ là khoảng cách từ $O$ đến $(P)$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
![]() | $d< R$ |
![]() | $d>R$ |
![]() | $d=R$ |
![]() | $d=0$ |
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $I(1;-1;2)$ và mặt phẳng $(P)$ có phương trình $x+3y-z+2=0$.
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $x+\sqrt{2}y-z+3=0$ cắt mặt cầu $x^2+y^2+z^2=5$ theo giao tuyến là một đường tròn. Chu vi đường tròn đó bằng
![]() | $\pi\sqrt{11}$ |
![]() | $3\pi$ |
![]() | $\pi\sqrt{15}$ |
![]() | $\pi\sqrt{7}$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)$ có tâm $I(-1;2;1)$ và tiếp xúc với mặt phẳng $(P)\colon x-2y-2z-2=0$ có phương trình là
![]() | $(S)\colon(x-1)^2+(y+2)^2+(z+1)^2=9$ |
![]() | $(S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z-1)^2=3$ |
![]() | $(S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z-1)^2=9$ |
![]() | $(S)\colon(x-1)^2+(y+2)^2+(z+1)^2=3$ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon\left(x-2\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(z-1\right)^2=9\) và \(M\left(x_0;y_0;z_0\right)\in\left(S\right)\) sao cho \(A=x_0+2y_0+2z_0\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \(x_0+y_0+z_0\) bằng
![]() | \(2\) |
![]() | \(-1\) |
![]() | \(-2\) |
![]() | \(1\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y-4=0\) cắt mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x+y-z+4=0\) theo giao tuyến là đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\). Tính diện tích \(S\) của hình tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\).
![]() | \(S=\dfrac{2\pi\sqrt{78}}{3}\) |
![]() | \(S=2\pi\sqrt{6}\) |
![]() | \(S=6\pi\) |
![]() | \(S=\dfrac{26\pi}{3}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \((P)\colon x+\sqrt{2}y-z+3=0\) cắt mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2=5\) theo giao tuyến là đường tròn có diện tích là
![]() | \(\dfrac{7\pi}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{15\pi}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{9\pi}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{11\pi}{4}\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-2y+6z-11=0\) và mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2z+1=0\). Gọi \((C)\) là đường tròn giao tuyến của \((P)\) và \((S)\). Tính chu vi đường tròn \((C)\).
![]() | \(10\pi\) |
![]() | \(4\pi\) |
![]() | \(6\pi\) |
![]() | \(8\pi\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon x-y-z+6=0\) và \((Q)\colon2x+3y-2z+1=0\). Gọi \((S)\) là mặt cầu có tâm thuộc \((Q)\) và cắt \((P)\) theo giao tuyến là đường tròn tâm \(E(-1;2;3)\), bán kính \(r=8\). Phương trình mặt cầu \((S)\) là
![]() | \(x^2+(y+1)^2+(z+2)^2=64\) |
![]() | \(x^2+(y-1)^2+(z-2)^2=67\) |
![]() | \(x^2+(y-1)^2+(z+2)^2=3\) |
![]() | \(x^2+(y+1)^2+(z-2)^2=64\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-6x+4y-12=0\). Mặt phẳng nào sau đây cắt \((S)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính \(r=3\)?
![]() | \((\alpha)\colon x+y+z+\sqrt{3}=0\) |
![]() | \((\beta)\colon2x+2y-z+12=0\) |
![]() | \((\gamma)\colon4x-3y-z-4\sqrt{26}=0\) |
![]() | \((\lambda)\colon3x-4y+5z-17+20\sqrt{2}=0\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon3x+y-3z+6=0\) và mặt cầu \((S)\colon(x-4)^2+(y+5)^2+(z+2)^2=25\). Biết \((P)\) cắt \((S)\) theo giao tuyến là một đường tròn bán kính \(r\). Chọn phát biểu đúng.
![]() | \(r=6\) |
![]() | \(r=5\) |
![]() | \(r=\sqrt{6}\) |
![]() | \(r=\sqrt{5}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A(3;-2;-2)\), \(B(3;2;0)\), \(C(0;2;1)\) và \(D(-1;1;2)\). Mặt cầu tâm \(A\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((BCD)\) có bán kính bằng
![]() | \(9\) |
![]() | \(5\) |
![]() | \(\sqrt{14}\) |
![]() | \(\sqrt{13}\) |