Trong không gian \(Oxyz\), phương trình mặt cầu \((S)\) tiếp xúc với hai mặt phẳng song song \((P)\colon x-2y+2z+6=0\) và \((Q)\colon x-2y+2z-10=0\) có tâm \(I\) trên trục \(Oy\) là
\(x^2+y^2+z^2+2y-\dfrac{55}{9}=0\) | |
\(x^2+y^2+z^2+2y-60=0\) | |
\(x^2+y^2+z^2-2y+55=0\) | |
\(x^2+y^2+z^2-2y-\dfrac{55}{9}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;2;-3)\), \(B(1;2;5)\). Phương trình mặt cầu tâm \(A\), bán kính \(AB\) là
\((x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=64\) | |
\((x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=8\) | |
\((x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=16\) | |
\((x-1)^2+(y-2)^2+(z-1)^2=16\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M(1;-2;3)\). Gọi \(I\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Ox\). Phương trình nào sau đây là phương trình của mặt cầu tâm \(I\) bán kính \(IM\)?
\((x-1)^2+y^2+z^2=\sqrt{13}\) | |
\((x-1)^2+y^2+z^2=13\) | |
\((x+1)^2+y^2+z^2=13\) | |
\((x+1)^2+y^2+z^2=17\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(5;2;1)$ và $B(1;0;1)$. Phương trình của mặt cầu đường kính $AB$ là
$(x+3)^2+(y+1)^2+(z+1)^2=5$ | |
$(x-3)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=20$ | |
$(x-3)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=5$ | |
$(x+3)^2+(y+1)^2+(z+1)^2=20$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)$ có tâm $I(1;2;-1)$ và bán kính $R=2$. Phương trình của $(S)$ là
$(x-1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=4$ | |
$(x-1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=2$ | |
$(x+1)^2+(y+2)^2+(z-1)^2=2$ | |
$(x+1)^2+(y+2)^2+(z-1)^2=4$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu có phương trình $x^2+y^2+z^2-2x+4y-6z+9=0$. Tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu là
$I(-1;2;-3)$ và $R=5$ | |
$I(-1;2;-3)$ và $R=\sqrt{5}$ | |
$I(1;-2;3)$ và $R=5$ | |
$I(1;-2;3)$ và $R=\sqrt{5}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x-4y-6z+1=0$. Tâm của $(S)$ có tọa độ là
$(-1;-2;-3)$ | |
$(2;4;6)$ | |
$(-2;-4;-6)$ | |
$(1;2;3)$ |
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $I(1;-1;2)$ và mặt phẳng $(P)$ có phương trình $x+3y-z+2=0$.
Trong không gian $Oxyz$, tâm $I$ của mặt cầu $(S)\colon(x+2)^2+(y-1)^2+z^2=4$ có tọa độ là
$I(-2;1;0)$ | |
$I(2;-1;0)$ | |
$I(-2;1;1)$ | |
$I(-2;-1;0)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)$ có tâm $I(1;-4;0)$ và bán kính bằng $3$. Phương trình của $(S)$ là
$(x+1)^2+(y-4)^2+z^2=9$ | |
$(x-1)^2+(y+4)^2+z^2=9$ | |
$(x-1)^2+(y+4)^2+z^2=3$ | |
$(x+1)^2+(y-4)^2+z^2=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu tâm $I\left(2;-1;1\right)$, bán kính $R=2$ có phương trình là
$\left(x+2\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(z+1\right)^2=2$ | |
$\left(x-2\right)^2+\left(y+1\right)^2+\left(z-1\right)^2=2$ | |
$\left(x+2\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(z+1\right)^2=4$ | |
$\left(x-2\right)^2+\left(y+1\right)^2+\left(z-1\right)^2=4$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(-2;1;0)$, $B(2;-1;2)$. Mặt cầu đường kính $AB$ có phương trình là
$x^2+y^2+(z-2)^2=\sqrt{24}$ | |
$(x+4)^2+(y-2)^2+(z+2)^2=\sqrt{6}$ | |
$(x-4)^2+(y+2)^2+(z-2)^2=24$ | |
$x^2+y^2+(z-1)^2=6$ |
Trong không giạn $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x-1)^2+(y+2)^2+(z-2)^2=9$. Tọa độ tâm $I$ của mặt cầu $(S)$ là
$(1;-2;-2)$ | |
$(1;-2;2)$ | |
$(-1;-2;2)$ | |
$(-1;2;-2)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x-2y+10z-14=0$. Mặt phẳng $(P)\colon-x+4z+5=0$ cắt mặt cầu $(S)$ theo một đường tròn $(\mathscr{C})$. Tọa độ tâm $H$ của $(\mathscr{C})$ là
$H(1;1;-1)$ | |
$H(-3;1;-2)$ | |
$H(9;1;1)$ | |
$H(-7;1;-3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $I(2;0;-2)$ và $A(2;3;2)$. Mặt cầu $(S)$ có tâm $I$ và đi qua điểm $A$ có phương trình
$(x-2)^2+y^2+(z+2)^2=25$ | |
$(x+2)^2+y^2+(z-2)^2=25$ | |
$(x-2)^2+y^2+(z+2)^2=5$ | |
$(x+2)^2+y^2+(z-2)^2=5$ |
Trong không gian $Oxyz$, phương trình mặt cầu $(S)$ có tâm $I(-1;1;-2)$ và bán kính $r=3$ là
$(S)\colon(x+1)^2+(y-1)^2+(z+2)^2=3$ | |
$(S)\colon(x-1)^2+(y+1)^2+(z-2)^2=9$ | |
$(S)\colon(x+1)^2+(y-1)^2+(z+2)^2=9$ | |
$(S)\colon(x-1)^2+(y+1)^2+(z-2)^2=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $\left(S\right)$ có tâm $I\left(1;-3;2\right)$ và đi qua $A\left(5;-1;4\right)$ có phương trình
$\left(x-1\right)^2+\left(y+3\right)^2+\left(z-2\right)^2=\sqrt{24}$ | |
$\left(x+1\right)^2+\left(y-3\right)^2+\left(z+2\right)^2=\sqrt{24}$ | |
$\left(x+1\right)^2+\left(y-3\right)^2+\left(z+2\right)^2=24$ | |
$\left(x-1\right)^2+\left(y+3\right)^2+\left(z-2\right)^2=24$ |
Trong không gian $Oxyz$, phương trình mặt cầu tâm $I\left(1;2; 3\right)$ và bán kính $R=3$ là
$x^2+y^2+z^2+2x+4y+6z+5=0$ | |
$\left(x+1\right)^2+\left(y+2\right)^2+\left(z+3\right)^2=9$ | |
$\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=9$ | |
$\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(2;2;-1)$, $B(-4;2;-9)$. Phương trình mặt cầu có đường kính $AB$ là
$(x+3)^2+y^2+(z+4)^2=5$ | |
$(x+1)^2+(y-2)^2+(z+5)^2=25$ | |
$(x+2)^2+(y-4)^2+(z+10)^2=25$ | |
$(x+1)^2+(y-2)^2+(z+5)^2=5$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-8y+2z+1=0$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+y+3z-3=0$. Biết $(P)$ cắt $(S)$ theo giao tuyến là một đường tròn, tìm tọa độ tâm $I$ và bán kính $r$ của đường tròn đó.
$I\left(\dfrac{8}{7};\dfrac{25}{7};-\dfrac{16}{7}\right)$ và $r=\dfrac{2\sqrt{854}}{3}$ | |
$I\left(\dfrac{8}{7};-\dfrac{31}{7};-\dfrac{2}{7}\right)$ và $r=\dfrac{\sqrt{854}}{5}$ | |
$I\left(-\dfrac{8}{7};\dfrac{31}{7};\dfrac{2}{7}\right)$ và $r=\dfrac{\sqrt{854}}{7}$ | |
$I\left(-\dfrac{8}{7};\dfrac{31}{7};\dfrac{2}{7}\right)$ và $r=\dfrac{\sqrt{854}}{3}$ |