Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) đi qua ba điểm \(O\left(0;0\right)\), \(A\left(a;0\right)\), \(B\left(0;b\right)\) có phương trình là
\(x^2+y^2-2ax-by=0\) | |
\(x^2+y^2-ax-by+xy=0\) | |
\(x^2+y^2-ax-by=0\) | |
\(x^2-y^2-ay+by=0\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(A(1;-2)\), \(B(-3;0)\), \(C(2;-2)\). Đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) có phương trình là
\(x^2+y^2+3x+8y+18=0\) | |
\(x^2+y^2-3x-8y-18=0\) | |
\(x^2+y^2-3x-8y+18=0\) | |
\(x^2+y^2+3x+8y-18=0\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(A(-2;4)\), \(B(5;5)\), \(C(6;-2)\). Đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) có phương trình là
\(x^2+y^2-2x-y+20=0\) | |
\((x-2)^2+(y-1)^2=20\) | |
\(x^2+y^2-4x-2y+20=0\) | |
\(x^2+y^2-4x-2y-20=0\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\) đi qua ba điểm \(A(-3;-1)\), \(B(-1;3)\), \(C(-2;2)\) có phương trình là
\(x^2+y^2-4x+2y-20=0\) | |
\(x^2+y^2+2x-y-20=0\) | |
\((x+2)^2+(y-1)^2=25\) | |
\((x-2)^2+(y+1)^2=20\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(-1;2)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta\colon x-2y+7=0\) có phương trình là
\((x+1)^2+(y-2)^2=\dfrac{4}{25}\) | |
\((x+1)^2+(y-2)^2=\dfrac{4}{5}\) | |
\((x+1)^2+(y-2)^2=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\) | |
\((x+1)^2+(y-2)^2=5\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(-2;1)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta\colon3x-4y+5=0\) có phương trình là
\((x+2)^2+(y-1)^2=1\) | |
\((x+2)^2+(y-1)^2=\dfrac{1}{25}\) | |
\((x-2)^2+(y+1)^2=1\) | |
\((x+2)^2+(y-1)^2=4\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(1;-5)\) và đi qua gốc tọa độ có phương trình là
\((x+1)^2+(y-5)^2=26\) | |
\((x+1)^2+(y-5)^2=\sqrt{26}\) | |
\((x-1)^2+(y+5)^2=26\) | |
\((x-1)^2+(y+5)^2=\sqrt{26}\) |
Đường tròn tâm \(O(0;0)\), bán kính \(R=1\) có phương trình là
\(x^2+(y+1)^2=1\) | |
\(x^2+y^2=1\) | |
\((x-1)^2+(y-1)^2=1\) | |
\((x+1)^2+(y+1)^2=1\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+y^2+12x-14y+4=0\) có dạng chính tắc là
\((x+6)^2+(y-7)^2=9\) | |
\((x+6)^2+(y-7)^2=81\) | |
\((x+6)^2+(y-7)^2=89\) | |
\((x+6)^2+(y-7)^2=\sqrt{89}\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\colon(x-1)^2+(y+2)^2=25\) có dạng khai triển là
\(x^2+y^2-2x+4y+30=0\) | |
\(x^2+y^2+2x-4y-20=0\) | |
\(x^2+y^2-2x+4y-20=0\) | |
\(x^2+y^2+2x-4y+30=0\) |
Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) đi qua hai điểm \(A\left(-1;2\right)\), \(B\left(-2;3\right)\) và có tâm \(I\) thuộc đường thẳng \(\Delta\colon3x-y+10=0\). Phương trình của đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) là
\(\left(x+3\right)^2+\left(y-1\right)^2=\sqrt{5}\) | |
\(\left(x-3\right)^2+\left(y+1\right)^2=\sqrt{5}\) | |
\(\left(x-3\right)^2+\left(y+1\right)^2=5\) | |
\(\left(x+3\right)^2+\left(y-1\right)^2=5\) |
Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) đi qua hai điểm \(A\left(1;1\right)\), \(B\left(5;3\right)\) và có tâm \(I\) thuộc trục hoành có phương trình là
\(\left(x+4\right)^2+y^2=10\) | |
\(\left(x-4\right)^2+y^2=10\) | |
\(\left(x-4\right)^2+y^2=\sqrt{10}\) | |
\(\left(x+4\right)^2+y^2=\sqrt{10}\) |
Tìm tọa độ tâm \(I\) của đường tròn đi qua ba điểm \(A\left(0;4\right)\), \(B\left(2;4\right)\), \(C\left(4;0\right)\).
\(I\left(0;0\right)\) | |
\(I\left(1;0\right)\) | |
\(I\left(3;2\right)\) | |
\(I\left(1;1\right)\) |
Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) có tâm \(I\left(2;-3\right)\) và tiếp xúc với trục \(Oy\) có phương trình là
\(\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2=4\) | |
\(\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2=9\) | |
\(\left(x-2\right)^2+\left(y+3\right)^2=4\) | |
\(\left(x-2\right)^2+\left(y+3\right)^2=9\) |
Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) có tâm \(I\left(2;3\right)\) và tiếp xúc với trục \(Ox\) có phương trình là
\(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=9\) | |
\(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=4\) | |
\(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=3\) | |
\(\left(x+2\right)^2+\left(y+3\right)^2=9\) |
Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $$\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-2)^2+(y+4)^2=25$$biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(d\colon3x-4y+5=0\).
\(4x+3y+5=0\) hoặc \(4x+3y+45=0\) | |
\(4x+3y+5=0\) hoặc \(4x+3y+3=0\) | |
\(4x+3y+29=0\) | |
\(4x+3y+29=0\) hoặc \(4x+3y-21=0\) |
Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn $$\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-3)^2+(y+1)^2=5$$biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \(d\colon2x+y+7=0\).
\(2x+y+1=0\) hoặc \(2x+y-1=0\) | |
\(2x+y=0\) hoặc \(2x+y-10=0\) | |
\(2x+y+10=0\) hoặc \(2x+y-10=0\) | |
\(2x+y=0\) hoặc \(2x+y+10=0\) |
Cho đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-1)^2+(y+2)^2=8\). Viết phương trình tiếp tuyến \(d\) của \(\left(\mathscr{C}\right)\) tại điểm \(A(3;-4)\).
\(d\colon x+y+1=0\) | |
\(d\colon x-2y-11=0\) | |
\(d\colon x-y-7=0\) | |
\(d\colon x-y+7=0\) |
Viết phương trình tiếp tuyến \(d\) của đường tròn $$\left(\mathscr{C}\right)\colon(x+2)^2+(y+2)^2=25$$tại điểm \(M(2;1)\).
\(d\colon-y+1=0\) | |
\(d\colon4x+3y+14=0\) | |
\(d\colon3x-4y-2=0\) | |
\(d\colon4x+3y-11=0\) |
Tiếp tuyến của đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-2)^2+(y+3)^2=16\) tại điểm \(N(2;1)\) là
\(d_2\colon\begin{cases}x=2\\ y=1-2t\end{cases}\) | |
\(d_3\colon y=-3\) | |
\(d_4\colon x=1\) | |
\(d_1\colon y=1\) |