Bảng 1. Lượng nước bạn Bảo Anh đã uống trong 31 ngày (đơn vị: lít)
Theo Bảng 1, phép tính nào sau đây chưa đúng:
\(s^2=\dfrac{1}{31}\left(1(7-2)^2+2(14-2)^2+3(8-2)^2+4(2-2)^2\right)\) | |
\(N=7+14+8+2\) | |
\(s=\sqrt{s^2}\) | |
\(\overline{x}=\dfrac{1}{31}\left(1\cdot7+2\cdot14+3\cdot8+4\cdot2\right)\) |
Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:
Tìm phương sai?
\(3,725\) | |
\(14,21\) | |
\(1,35\) | |
\(1,16\) |
Bảng 1. Lượng nước bạn Bảo Anh đã uống trong 31 ngày (đơn vị: lít)
Mức chênh lệch giữa các ngày trong bảng thống kê trên là
\(0,87\) | |
\(3,69\) lít | |
\(0,87\) lít | |
\(4,8\) lít |
Bảng 1. Lượng nước bạn Bảo Anh đã uống trong 31 ngày (đơn vị: lít)
Theo Bảng 1, lượng nước trung bình mỗi ngày bạn Bảo Anh uống là
\(3\) lít | |
\(1\) lít | |
\(2\) lít | |
\(61,7\) lít |
Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:
Chênh lệch tiền thưởng (làm tròn đến hàng nghìn) trong bảng này là
\(3.725.000\) đồng | |
\(3.770.000\) đồng | |
\(1.349.000\) đồng | |
\(1.162.000\) đồng |
Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:
Tiền thưởng trung bình (làm tròn đến hàng nghìn) là
\(3.745.000\) đồng | |
\(3.725.000\) đồng | |
\(3.715.000\) đồng | |
\(3.625.000\) đồng |
Đại lượng nào sau đây dùng để đánh giá độ phân tán của các số liệu thống kê?
Độ lệch chuẩn | |
Trung bình cộng | |
Tổng tần số | |
Tần suất |
Công thức \(\dfrac{1}{N}\left(n_1x_1+n_2x_2+\cdots+n_kx_k\right)\) dùng để tính
Trung bình cộng | |
Tổng tần số | |
Độ lệch chuẩn | |
Phương sai |
Công thức nào sau đây không đúng?
\(n_5=\dfrac{f_5}{N}\) | |
\(f_5=\dfrac{n_5}{N}\) | |
\(s=\sqrt{s^2}\) | |
\(N=n_1+n_2+\cdots+n_k\) |