Trong mặt phẳng \(Oxy\), ảnh của đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon(x+1)^2+(y-3)^2=4\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow{v}=(3;2)\) là đường tròn có phương trình
\((x+2)^2+(y+5)^2=4\) | |
\((x-2)^2+(y-5)^2=4\) | |
\((x-1)^2+(y+3)^2=4\) | |
\((x+4)^2+(y-1)^2=4\) |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường tròn $\left(\mathscr{C}\right)\colon(x+3)^2+(y-1)^2=5$ và $\overrightarrow{v}=(2;1)$. Viết phương trình đường tròn $(\mathscr{C}’)$ là ảnh của $(\mathscr{C})$ qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$.
Trong mặt phẳng $Oxy$ cho đường tròn $(\mathscr{C})\colon(x-1)^2+(y+2)^2=4$. Phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$ biến $(\mathscr{C})$ thành đường tròn có bán kính bằng
$2$ | |
$4$ | |
$16$ | |
$8$ |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon x^2+y^2+4x-6y-5=0\). Thực hiện liên tiếp hai phép tịnh tiến theo các vectơ \(\overrightarrow{u}=(1;-2)\) và \(\overrightarrow{v}=(1;-1)\) thì đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) biến thành đường tròn \(\left(\mathscr{C}'\right)\) có phương trình là
\(x^2+y^2-18=0\) | |
\(x^2+y^2-x+8y+2=0\) | |
\(x^2+y^2+x-6y-5=0\) | |
\(x^2+y^2-4y-4=0\) |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường tròn $(\mathscr{C})\colon x^2+y^2-4x-2y=0$. Phép quay tâm $I$ góc $\dfrac{\pi}{4}$ biến $(\mathscr{C})$ thành chính nó. Tìm tọa độ tâm quay $I$.
$I(0;0)$ | |
$I(2;1)$ | |
$I(1;2)$ | |
$I(1;1)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, ảnh của đường tròn $(\mathscr{C})\colon(x+2)^2+(y-3)^2=9$ qua phép quay $\mathrm{Q}_{(O,90^\circ)}$ là đường tròn có phương trình
$(x+2)^2+(y+3)^2=9$ | |
$(x+3)^2+(y+2)^2=9$ | |
$(x-3)^2+(y+2)^2=9$ | |
$(x+2)^2+(y-3)^2=9$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, tìm ảnh của đường tròn $(\mathscr{C})\colon(x+2)^2+(y-1)^2=4$ qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}=(1;2)$.
$(\mathscr{C}')\colon(x+1)^2+(y-3)^2=4$ | |
$(\mathscr{C}')\colon(x+1)^2+(y-3)^2=9$ | |
$(\mathscr{C}')\colon(x+3)^2+(y+1)^2=4$ | |
$(\mathscr{C}')\colon(x-3)^2+(y-1)^2=4$ |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường tròn \((x-8)^2+(y-3)^2=7\). Ảnh của đường tròn qua phép quay tâm \(O\) góc \(90^\circ\) là
\((x+3)^2+(y-8)^2=4\) | |
\((x+8)^2+(y-3)^2=7\) | |
\((x+8)^2+(y+3)^2=7\) | |
\((x+3)^2+(y-8)^2=7\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai đường tròn \(\left(\mathscr{C}_1\right)\colon(x-1)^2+(y+2)^2=16\) và \(\left(\mathscr{C}_2\right)\colon(x+3)^2+(y-4)^2=16\). Giả sử \(\mathrm{T}_{\overrightarrow{u}}\) là phép tịnh tiến biến \(\left(\mathscr{C}_1\right)\) thành \(\left(\mathscr{C}_2\right)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{u}\).
\(\overrightarrow{u}=(-4;6)\) | |
\(\overrightarrow{u}=(4;-6)\) | |
\(\overrightarrow{u}=(3;-5)\) | |
\(\overrightarrow{u}=(8;-10)\) |
Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một đường tròn cho trước thành chính nó?
\(0\) | |
\(1\) | |
\(2\) | |
Vô số |
Phép quay $\mathrm{Q}_{(O,\varphi)}$ biến đường tròn $(\mathscr{C})$ có bán kính $R$ thành đường tròn $(\mathscr{C}')$ có bán kính $R'$. Khẳng định nào sau đây đúng?
$R'=3R$ | |
$R'=-3R$ | |
$R'=\dfrac{1}{3}R$ | |
$R'=R$ |
Trong măt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d$ có phương trình $3x+2y-6=0$. Ảnh của đường thẳng $d$ qua phép tịnh tiến theo $\overrightarrow{v}=(-1;3)$ là đường thẳng $d’$ có phương trình
$3x+2y-12=0$ | |
$2x+3y-3=0$ | |
$2x+3y+1=0$ | |
$3x+2y-9=0$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $M(1;-3)$. Ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}=(1;-2)$ là
$M’(2;5)$ | |
$M’(2;-5)$ | |
$M’(0;-1)$ | |
$M’(0;-5)$ |
Cho hình chữ nhật $MNPQ$. Tìm ảnh của điểm $Q$ qua phép tịnh biến theo vectơ $\overrightarrow{MN}$.
Điểm $M$ | |
Điểm $N$ | |
Điểm $Q$ | |
Điểm $P$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $M'(x';y')$ là ảnh của điểm $M(x;y)$ qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}=(a;b)$. Tìm mệnh đề đúng?
$\begin{cases}x'=x+b\\ y'=y+a\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=a-x\\ y'=b-y\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x+a\\ y'=y+b\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x-a\\ y'=y-b\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng song song $d\colon2x-3y-1=0$ và $d'\colon2x-3y+5=0$. Phép tịnh tiến theo vectơ nào sau đây không thể biến $d$ thành $d'$?
$\overrightarrow{u}=(0;2)$ | |
$\overrightarrow{u}=(-3;0)$ | |
$\overrightarrow{u}=(3;4)$ | |
$\overrightarrow{u}=(-1;1)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho vectơ $\overrightarrow{v}=(-2;-1)$ và parabol $(\mathscr{P})\colon y=x^2$. Phép tịnh tiến $\mathrm{T}_{\overrightarrow{v}}$ biến $(\mathscr{P})$ thành parabol $(\mathscr{P}')$ có phương trình
$y=x^2+4x+5$ | |
$y=x^2+4x-5$ | |
$y=x^2+4x+3$ | |
$y=x^2-4x+5$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng song song $d\colon2x-y+4=0$ và $d'\colon2x-y+1=0$. Tìm giá trị thực của tham số $m$ để phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{u}=(m;-3)$ biến đường thẳng $d$ thành đường thẳng $d'$.
$m=1$ | |
$m=2$ | |
$m=3$ | |
$m=4$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d\colon2x-y+1=0$. Để phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$ biến $d$ thành chính nó thì $\overrightarrow{v}$ có thể là vectơ nào sau đây?
$\overrightarrow{v}=(2;1)$ | |
$\overrightarrow{v}=(2;-1)$ | |
$\overrightarrow{v}=(1;2)$ | |
$\overrightarrow{v}=(-1;2)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai đường thẳng song song $d\colon x+y+1=0$ và $d'\colon x+y-1=0$. Biết rằng phép tịnh tiến $\mathrm{T}_{\overrightarrow{v}}$ biến đường thẳng $d$ thành đường thẳng $d'$ và vectơ $\overrightarrow{v}$ cùng phương với vectơ đơn vị $\overrightarrow{i}$. Hãy tìm tọa độ vectơ $\overrightarrow{v}$.
$\overrightarrow{v}=(2;0)$ | |
$\overrightarrow{v}=(0;2)$ | |
$\overrightarrow{v}=(0;-2)$ | |
$\overrightarrow{v}=(-2;0)$ |