Đồ thị hàm số $y=x^3-3x^2-9x+1$ có hai điểm cực trị là $A$ và $B$. Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng $AB$?
![]() | $M(0;-1)$ |
![]() | $Q(-1;10)$ |
![]() | $P(1;0)$ |
![]() | $N(1;-10)$ |
Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y=-2x^3+3x^2+1$.
![]() | $y=x+1$ |
![]() | $y=-x+1$ |
![]() | $y=x-1$ |
![]() | $y=-x-1$ |
Biết đồ thị hàm số $y=x^3-3x+1$ có hai điểm cực trị $A,\,B$. Khi đó đường thẳng $AB$ có phương trình
![]() | $y=2x-1$ |
![]() | $y=x-2$ |
![]() | $y=-x+2$ |
![]() | $y=-2x+1$ |
Gọi $x_1,\,x_2$ là hai điểm cực trị của hàm số $y=4x^3+mx^2-3x$. Tìm các giá trị của tham số $m$ sao cho $x_1+4x_2=0$.
![]() | $m=0$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{9}{2}$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{3}{2}$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{1}{2}$ |
Gọi $x_1,\,x_2$ là hai điểm cực trị của hàm số $y=x^3-3mx^2+3\big(m^2-1\big)x-m^3+m$. Tìm các giá trị của tham số $m$ sao cho $x_1^2+x_2^2-x_1x_2=7$.
![]() | $m=0$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{9}{2}$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{1}{2}$ |
![]() | $m=\pm2$ |
Gọi $S$ là tập hợp các giá trị nguyên để hàm số $y=\dfrac{x^3}{3}-(m+1)x^2+(m-2)x+2m-3$ đạt cực trị tại hai điểm $x_1,\,x_2$ thỏa mãn $x_1^2+x_2^2=18$. Tính tổng $P$ của tất cả các giá trị $m$ trong $S$.
![]() | $P=-4$ |
![]() | $P=1$ |
![]() | $P=-\dfrac{3}{2}$ |
![]() | $P=-5$ |
Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực tiểu của đồ thị hàm số $y=\dfrac{x^4}{4}+\dfrac{x^3}{3}-x^2$.
![]() | $y=\dfrac{3}{4}x-\dfrac{7}{6}$ |
![]() | $y=\dfrac{4}{3}x$ |
![]() | $y=-\dfrac{21}{50}x$ |
![]() | $y=-\dfrac{3}{4}x-\dfrac{7}{6}$ |
Cho hàm số $f(x)=x^3+ax^2+bx+c$ với $a,\,b,\,c$ là các số thực. Biết hàm số $g(x)=f(x)+f'(x)+f''(x)$ có hai giá trị cực trị là $-3$ và $6$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=\dfrac{f(x)}{g(x)+6}$ và $y=1$ bằng
![]() | $2\ln3$ |
![]() | $\ln3$ |
![]() | $\ln18$ |
![]() | $2\ln2$ |
Cho hàm số $y=f(x)=x^3$. Giải phương trình $f'(x)=3$.
![]() | $x=1,\,x=-1$ |
![]() | $x=1$ |
![]() | $x=-1$ |
![]() | $x=\pm3$ |
Gọi $M(a;b)$ là điểm thuộc đồ thị hàm số $y=f(x)=x^3-3x^2+2$ $(\mathscr{C})$ sao cho tiếp tuyến của $(\mathscr{C})$ tại điểm $M$ có hệ số góc nhỏ nhất. Tính $a+b$.
![]() | $-3$ |
![]() | $0$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
Cho hàm số $f(x)=x^3-3x^2-9x-5$. Phương trình $f'(x)=0$ có nghiệm là
![]() | $\{1;2\}$ |
![]() | $\{-1;2\}$ |
![]() | $\{-1;3\}$ |
![]() | $\{0;4\}$ |
Cho hàm số $f\left(x\right)=x^3+ax^2+bx+c$ với $a,\,b,\,c\in\mathbb{R}$. Hãy xác định các số $a,\,b,\,c$ biết rằng $f'\left(\dfrac{1}{3}\right)=0$ và đồ thị của hàm số $y=f\left(x\right)$ đi qua các điểm $\left(-1;-3\right)$ và $\left(1;-1\right)$.
Đường thẳng nào sau đây đi qua hai điểm $M\left(-2;1\right)$ và $N\left(1;-2\right)$?
![]() | $y=-2x-1$ |
![]() | $y=2x+1$ |
![]() | $y=x+1$ |
![]() | $y=-x-1$ |
Cho hàm số \(f(x)=\dfrac{x^3}{3}-2\sqrt{2}x^2+8x-1\) có đạo hàm \(f'(x)\). Tập hợp những giá trị của \(x\) để \(f'(x)=0\) là
![]() | \(\left\{-2\sqrt{2}\right\}\) |
![]() | \(\left\{2;\sqrt{2}\right\}\) |
![]() | \(\left\{-4\sqrt{2}\right\}\) |
![]() | \(\left\{2\sqrt{2}\right\}\) |
Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y=-x^3+x^2+5x-5\) là điểm nào?
![]() | \((-1;-8)\) |
![]() | \((1;0)\) |
![]() | \((0;-5)\) |
![]() | \(\left(\dfrac{5}{3};\dfrac{40}{27}\right)\) |
Đồ thị hàm số \(y=x^3-2mx^2+m^2x+n\) có tọa độ điểm cực tiểu là \((1;3)\). Khi đó \(m+n\) bằng
![]() | \(4\) |
![]() | \(3\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(1\) |
Với giá trị nào của tham số \(m\) thì hàm số \(y=x^3-mx^2+(2m-3)x-3\) đạt cực đại tại \(x=1\)?
![]() | \(m\leq3\) |
![]() | \(m=3\) |
![]() | \(m<3\) |
![]() | \(m>3\) |
Hàm số \(y=x^3-(m+2)x+m\) đạt cực tiểu tại \(x=1\) khi
![]() | \(m=-1\) |
![]() | \(m=2\) |
![]() | \(m=-2\) |
![]() | \(m=1\) |
Cho hàm số \(y=\dfrac{x^3}{3}-(m+1)x^2+mx-2\). Tìm \(m\) để hàm số đạt cực đại tại \(x=-1\).
![]() | \(m=-1\) |
![]() | \(m=1\) |
![]() | Không có \(m\) |
![]() | \(m=-2\) |
Cho hàm số \(y=x^3+3mx^2-2x+1\). Hàm số có điểm cực đại là \(x=-1\), khi đó giá trị của \(m\) thỏa mãn là
![]() | \(m\in(-1;0)\) |
![]() | \(m\in(0;1)\) |
![]() | \(m\in(-3;-1)\) |
![]() | \(m\in(1;3)\) |