Để phương trình \((m-1)x^2+3mx+m^2-m-6=0\) có hai nghiệm trái dấu thì
\(m\in(-\infty;-2)\cup(1;3)\) | |
\(m\in(-\infty;-2]\cup[1;3]\) | |
\(m\in(-2;1)\cup(3;+\infty)\) | |
\(m\in[-2;1]\cup[3;+\infty)\) |
Để phương trình \(\left(m^2-4\right)x^2+5x+m=0\) có hai nghiệm trái dấu thì
\(m\in(\infty;-2]\cup[0;2]\) | |
\(m\in(-\infty;-2)\cup(0;2)\) | |
\(m\in(-2;0)\cup(2;+\infty)\) | |
\(m\in(-2;2)\) |
Phương trình $\left(m-1\right)x^2+6x-1=0$ có hai nghiệm phân biệt khi
$m>-8$ | |
$m>-\dfrac{5}{4}$ | |
$\begin{cases}m>-8\\ m\neq1\end{cases}$ | |
$\begin{cases}m>-\dfrac{5}{4}\\ m\neq1\end{cases}$ |
Điều kiện cần và đủ để phương trình \(mx^2+2(m+1)x+m=0\) có hai nghiệm phân biệt là
\(m\neq0\) và \(m>-\dfrac{1}{2}\) | |
\(m>\dfrac{1}{2}\) | |
\(m>-\dfrac{1}{2}\) | |
\(m>0\) |
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\in[-7;7]\) để phương trình \(mx^2-2(m+2)x+m-1=0\) có hai nghiệm phân biệt?
\(14\) | |
\(8\) | |
\(7\) | |
\(15\) |
Giả sử phương trình $2x^2-4ax-1=0$ có hai nghiệm $x_1,\,x_2$. Tính giá trị của biểu thức $T=\left|x_1-x_2\right|$.
$T=\dfrac{4a^2+2}{3}$ | |
$T=\sqrt{4a^2+2}$ | |
$T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{2}$ | |
$T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{4}$ |
Tìm các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $$\left(x-1\right)\left(x^2-4mx-4\right)=0$$có ba nghiệm phân biệt.
$m\in\Bbb{R}$ | |
$m\neq0$ | |
$m\neq\dfrac{3}{4}$ | |
$m\neq-\dfrac{3}{4}$ |
Tìm các giá trị của $m$ để phương trình $-2x^2-4x+3=m$ có nghiệm.
$1\leq m\leq5$ | |
$-4\leq m\leq0$ | |
$0\leq m\leq4$ | |
$m\leq 5$ |
Biết \(\displaystyle\int\limits_1^2{\dfrac{\mathrm{\,d}x}{4x^2-4x+1}}=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\) thì \(a,\,b\) là nghiệm của phương trình nào sau đây?
\(x^2-5x+6=0\) | |
\(x^2+4x-12=0\) | |
\(2x^2-x-1=0\) | |
\(x^2-9=0\) |
Phương trình \((m-1)x^2+3x-1=0\) có nghiệm khi và chỉ khi
\(m\geq-\dfrac{5}{4}\) | |
\(m>-\dfrac{5}{4}\) | |
\(m=-\dfrac{5}{4}\) | |
\(m\geq-\dfrac{5}{4}\) và \(m\neq1\) |
Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(x^2+2mx-m-1=0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\) sao cho \(x_1^2+x_2^2=2\).
\(\left[\begin{array}{l}m=-\dfrac{1}{2}\\ m=0\end{array}\right.\) | |
\(m=0\) | |
\(m=-\dfrac{1}{2}\) | |
\(\left[\begin{array}{l}m=\dfrac{1}{2}\\ m=0\end{array}\right.\) |
Tập hợp các giá trị của \(m\) để phương trình \(x^2+mx-m+1=0\) có hai nghiệm trái dấu là
\((1;10)\) | |
\([1;+\infty)\) | |
\((1;+\infty)\) | |
\(\left(-2+\sqrt{8};+\infty\right)\) |
Biết phương trình $z^2+mz+n=0$ ($m,\,n\in\mathbb{R}$) có một nghiệm là $1-3i$. Tính $n+3m$.
$4$ | |
$3$ | |
$16$ | |
$6$ |
Phương trình $ax^2+bx+c=0\,\,\left(a\neq0\right)$ có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
$P>0$ | |
$P<0$ | |
$\begin{cases}\Delta&>0\\ S&>0\end{cases}$ | |
$\begin{cases}\Delta&>0\\ S&<0\end{cases}$ |
Phương trình $ax^2+bx+c=0\,\,\left(a\neq0\right)$ có hai nghiệm phân biệt cùng dấu khi và chỉ khi
$\begin{cases}\Delta&>0\\ P&>0\end{cases}$ | |
$\begin{cases}\Delta&\geq0\\ P&>0\end{cases}$ | |
$\begin{cases}\Delta&>0\\ S&>0\end{cases}$ | |
$\begin{cases}\Delta&>0\\ S&<0\end{cases}$ |
Biết rằng phương trình $x^2-4x+m+1=0$ có một nghiệm bằng $3$. Nghiệm còn lại là
$-1$ | |
$1$ | |
$2$ | |
$4$ |
Cho tam thức bậc hai \(f(x)=-3x^2+2x+5\). Phát biểu nào sau đây là sai?
\(a<0\) | |
\(\Delta>0\) | |
Phương trình \(f(x)=0\) có \(2\) nghiệm | |
\(f(x)\) dương trên \(\left[-1;\dfrac{5}{3}\right]\) |
Cho phương trình \(\log_2^2(2x)-(m+2)\log_2x+m-2=0\) (\(m\) là tham số thực). Tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thuộc đoạn \([1;2]\) là
\(\left(1;2\right)\) | |
\(\left[1;2\right]\) | |
\(\left[1;2\right)\) | |
\(\left[2;+\infty\right)\) |
Biết rằng với mọi \(a,\,b\in\mathbb{R}\), phương trình \(\log_2^2x-a\log_2x-3^b=0\) luôn có hai nghiệm phân biệt \(x_1,\,x_2\). Khi đó tích \(x_1\cdot x_2\) bằng
\(3^a\) | |
\(a\) | |
\(b\log_23\) | |
\(2^a\) |