Cho tam giác đều \(ABC\). Hãy xác định góc quay \(\varphi\) của phép quay tâm \(A\) biến điểm \(B\) thành điểm \(C\).
\(\varphi=30^\circ\) | |
\(\varphi=90^\circ\) | |
\(\varphi=-120^\circ\) | |
\(\varphi=60^\circ\) hoặc \(\varphi=-60^\circ\) |
Cho hình vuông $ABCD$ tâm $O$ (như hình).
Xác định ảnh của tam giác $OBC$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $\dfrac{\pi}{2}$?
$\triangle OCB$ | |
$\triangle OAD$ | |
$\triangle OAB$ | |
$\triangle OCD$ |
Cho phép quay $\mathrm{Q}_{(O,\varphi)}$ biến điểm $M$ thành $M'$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
$\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{OM'}$ và $\left(OM,OM'\right)=\varphi$ | |
$OM=OM'$ và $\left(OM,OM'\right)=\varphi$ | |
$\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{OM'}$ và $\widehat{MOM'}=\varphi$ | |
$OM=OM'$ và $\widehat{MOM'}=\varphi$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biết rằng phép quay tâm $O$ góc $\alpha$ là phép đồng nhất, tìm số đo của $\alpha$.
$\alpha=k\pi\,(k\in\mathbb{Z})$ | |
$\alpha=k2\pi\,(k\in\mathbb{Z})$ | |
$\alpha=0$ | |
$\alpha=\dfrac{\pi}{2}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,-\tfrac{\pi}{2}\right)}$ là
$\begin{cases}x'=y\\ y'=x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=-x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=y\\ y'=-x\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\tfrac{\pi}{2}\right)}$ là
$\begin{cases}x'=y\\ y'=-x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=-x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=y\\ y'=x\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\pi\right)}$ là
$\begin{cases}x'=-x\\ y'=-y\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-x\\ y'=y\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\\ y'=-y\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\\ y'=y\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $I(a;b)$. Biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(I,\varphi\right)}$ là
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi-y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi-a\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi-b\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi+a\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi+b\end{cases}$ |
Biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\varphi\right)}$ là
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi-y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi-y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\sin\varphi-y\cos\varphi\\ y'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai điểm $M(2;0)$ và $N(0;2)$. Phép quay tâm $O$ biến điểm $M$ thành điểm $N$, khi đó góc quay là
$\alpha=30^\circ$ | |
$\alpha=90^\circ$ | |
$\alpha=30^\circ$ hoặc $\alpha=45^\circ$ | |
$\alpha=90^\circ$ hoặc $\alpha=270^\circ$ |
Cho ngũ giác đều $ABCDE$ tâm $O$. Phép quay nào sau đây biến ngũ giác thành chính nó?
$\mathrm{Q}_{(O,90^\circ)}$ | |
$\mathrm{Q}_{(O,72^\circ)}$ | |
$\mathrm{Q}_{(O,60^\circ)}$ | |
$\mathrm{Q}_{(O,45^\circ)}$ |
Cho lục giác đều $ABCDEF$ tâm $O$ (như hình vẽ).
Tam giác $EOD$ là ảnh của tam giác $AOF$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $\alpha$. Tìm số đo góc $\alpha$.
$\alpha=60^\circ$ | |
$\alpha=-60^\circ$ | |
$\alpha=120^\circ$ | |
$\alpha=-120^\circ$ |
Cho hình vuông $ABCD$ tâm $O$. Gọi $M,\,N,\,P,\,Q$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB$, $BC$, $CD$, $DA$.
Ảnh của tam giác $OAM$ qua phép quay tâm $O$ góc $90^\circ$ là
$\triangle ODQ$ | |
$\triangle OBN$ | |
$\triangle OAQ$ | |
$\triangle OCN$ |
Cho phép quay $\mathrm{Q}_{(O,\varphi)}$ biến điểm $A$ thành điểm $A'$ và biến điểm $M$ thành điểm $M'$. Mệnh đề nào sau đây là sai?
$\overrightarrow{AM}=\overrightarrow{A'M'}$ | |
$(OA,OA')=\widehat{(OM,OM')}=\varphi$ | |
$\big(\overrightarrow{AM},\overrightarrow{AM'}\big)=\varphi$ với $0\leq\varphi\leq\pi$ | |
$AM=A'M'$ |
Biểu thức tọa độ của phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,-90^\circ\right)}\) là
\(\begin{cases}x'=-y\\ y'=x\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x'=x\\ y'=-y\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x'=-x\\ y'=y\end{cases}\) | |
\(\begin{cases}x'=y\\ y'=-x\end{cases}\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai đường thẳng \(a\colon4x+3y+5=0\) và \(b\colon x+7y-4=0\). Phép quay góc \(\varphi\,\left(0^\circ\leq\varphi\leq180^\circ\right)\) biến đường thẳng này thành đường thẳng kia có số đo là
\(45^\circ\) | |
\(60^\circ\) | |
\(90^\circ\) | |
\(120^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai đường thẳng \(a\colon2x+y+5=0\) và \(b\colon x-2y-3=0\). Phép quay góc \(\varphi\,\left(0^\circ\leq\varphi\leq180^\circ\right)\) biến đường thẳng này thành đường thẳng kia có số đo là
\(45^\circ\) | |
\(60^\circ\) | |
\(90^\circ\) | |
\(120^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai điểm \(M(2;0)\) và \(N(0;2)\). Phép quay tâm \(O\) biến điểm \(M\) thành điểm \(N\) có góc quay là
\(\varphi=-90^\circ\) | |
\(\varphi=90^\circ\) hoặc \(\varphi=45^\circ\) | |
\(\varphi=90^\circ\) | |
\(\varphi=90^\circ\) hoặc \(\varphi=270^\circ\) |
Cho hình vuông tâm \(O\). Với giá trị nào của \(\varphi\) thì phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,\varphi\right)}\) biến hình vuông đã cho thành chính nó?
\(\varphi=\dfrac{\pi}{6}\) | |
\(\varphi=\dfrac{\pi}{4}\) | |
\(\varphi=\dfrac{\pi}{3}\) | |
\(\varphi=\dfrac{\pi}{2}\) |
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó | |
Phép quay biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng có độ dài bằng nó | |
Phép quay biến đường tròn thành đường tron có bán kính bằng nó | |
Phép quay là một phép dời hình |