Phép quay $\mathrm{Q}_{(O,\varphi)}$ biến đường tròn $(\mathscr{C})$ có bán kính $R$ thành đường tròn $(\mathscr{C}')$ có bán kính $R'$. Khẳng định nào sau đây đúng?
$R'=3R$ | |
$R'=-3R$ | |
$R'=\dfrac{1}{3}R$ | |
$R'=R$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường tròn $(\mathscr{C})\colon x^2+y^2-4x-2y=0$. Phép quay tâm $I$ góc $\dfrac{\pi}{4}$ biến $(\mathscr{C})$ thành chính nó. Tìm tọa độ tâm quay $I$.
$I(0;0)$ | |
$I(2;1)$ | |
$I(1;2)$ | |
$I(1;1)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, ảnh của đường tròn $(\mathscr{C})\colon(x+2)^2+(y-3)^2=9$ qua phép quay $\mathrm{Q}_{(O,90^\circ)}$ là đường tròn có phương trình
$(x+2)^2+(y+3)^2=9$ | |
$(x+3)^2+(y+2)^2=9$ | |
$(x-3)^2+(y+2)^2=9$ | |
$(x+2)^2+(y-3)^2=9$ |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường tròn \((x-8)^2+(y-3)^2=7\). Ảnh của đường tròn qua phép quay tâm \(O\) góc \(90^\circ\) là
\((x+3)^2+(y-8)^2=4\) | |
\((x+8)^2+(y-3)^2=7\) | |
\((x+8)^2+(y+3)^2=7\) | |
\((x+3)^2+(y-8)^2=7\) |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường tròn $\left(\mathscr{C}\right)\colon(x+3)^2+(y-1)^2=5$ và $\overrightarrow{v}=(2;1)$. Viết phương trình đường tròn $(\mathscr{C}’)$ là ảnh của $(\mathscr{C})$ qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$.
Cho hình vuông $ABCD$ tâm $O$ (như hình).
Xác định ảnh của tam giác $OBC$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $\dfrac{\pi}{2}$?
$\triangle OCB$ | |
$\triangle OAD$ | |
$\triangle OAB$ | |
$\triangle OCD$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, phép quay tâm $O$ góc quay $-90^\circ$ biến $M(-3;5)$ thành điểm có tọa độ
$(-5;-3)$ | |
$(5;-3)$ | |
$(5;3)$ | |
$(-5;3)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $A(1;0)$. Ảnh của $A$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $90^\circ$ là
$A’(0;-1)$ | |
$A’(-1;0)$ | |
$A’(0;1)$ | |
$A’(1;1)$ |
Cho phép quay $\mathrm{Q}_{(O,\varphi)}$ biến điểm $M$ thành $M'$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
$\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{OM'}$ và $\left(OM,OM'\right)=\varphi$ | |
$OM=OM'$ và $\left(OM,OM'\right)=\varphi$ | |
$\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{OM'}$ và $\widehat{MOM'}=\varphi$ | |
$OM=OM'$ và $\widehat{MOM'}=\varphi$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biết rằng phép quay tâm $O$ góc $\alpha$ là phép đồng nhất, tìm số đo của $\alpha$.
$\alpha=k\pi\,(k\in\mathbb{Z})$ | |
$\alpha=k2\pi\,(k\in\mathbb{Z})$ | |
$\alpha=0$ | |
$\alpha=\dfrac{\pi}{2}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,-\tfrac{\pi}{2}\right)}$ là
$\begin{cases}x'=y\\ y'=x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=-x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=y\\ y'=-x\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\tfrac{\pi}{2}\right)}$ là
$\begin{cases}x'=y\\ y'=-x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=-x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=y\\ y'=x\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\pi\right)}$ là
$\begin{cases}x'=-x\\ y'=-y\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-x\\ y'=y\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\\ y'=-y\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\\ y'=y\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $I(a;b)$. Biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(I,\varphi\right)}$ là
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi-y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi-a\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi-b\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi+a\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi+b\end{cases}$ |
Biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\varphi\right)}$ là
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi-y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi-y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\sin\varphi-y\cos\varphi\\ y'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho bốn điểm $A(-1;2)$, $B(3;-1)$, $A'(9;-4)$, $B'(5;-1)$. Phép quay tâm $I(a;b)$ biến điểm $A$ thành $A'$, điểm $B$ thành $B'$, khi đó giá trị $a+b$ bằng
$5$ | |
$4$ | |
$3$ | |
$2$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d\colon3x-2y-1=0$. Ảnh của $d$ qua phép quay tâm $O$ góc $180^\circ$ có phương trình
$3x+2y+1=0$ | |
$-3x+2y-1=0$ | |
$3x+2y-1=0$ | |
$3x-2y-1=0$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, điểm $M'(3;-2)$ là ảnh của điểm nào sau đây qua phép quay $Q_{(O,180^\circ)}$?
$M(3;2)$ | |
$M(2;3)$ | |
$M(-3;2)$ | |
$M(-2;-3)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai điểm $M(2;0)$ và $N(0;2)$. Phép quay tâm $O$ biến điểm $M$ thành điểm $N$, khi đó góc quay là
$\alpha=30^\circ$ | |
$\alpha=90^\circ$ | |
$\alpha=30^\circ$ hoặc $\alpha=45^\circ$ | |
$\alpha=90^\circ$ hoặc $\alpha=270^\circ$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các điểm $I(3;1)$ và $J(-1;-1)$. Tìm ảnh của $J$ qua phép quay $\mathrm{Q}_{(I,-90^\circ)}$.
$J'(-3;3)$ | |
$J'(1;-5)$ | |
$J'(1;5)$ | |
$J'(5;-3)$ |