Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d\colon3x-2y-1=0$. Ảnh của $d$ qua phép quay tâm $O$ góc $180^\circ$ có phương trình
$3x+2y+1=0$ | |
$-3x+2y-1=0$ | |
$3x+2y-1=0$ | |
$3x-2y-1=0$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d\colon y=x$. Tìm ảnh của $d$ qua phép quay tâm $O$ góc $90^\circ$.
$d'\colon y=2x$ | |
$d'\colon y=-x$ | |
$d'\colon y=-2x$ | |
$d'\colon y=x$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d\colon3x-y+2=0$. Tìm phương trình đường thẳng $d'$ là ảnh của $d$ qua phép quay tâm $O$ góc $-90^\circ$.
$d'\colon3x-y-6=0$ | |
$d'\colon x-3y-2=0$ | |
$d'\colon x+3y-2=0$ | |
$d'\colon x-3y+2=0$ |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai đường thẳng \(a\colon4x+3y+5=0\) và \(b\colon x+7y-4=0\). Phép quay góc \(\varphi\,\left(0^\circ\leq\varphi\leq180^\circ\right)\) biến đường thẳng này thành đường thẳng kia có số đo là
\(45^\circ\) | |
\(60^\circ\) | |
\(90^\circ\) | |
\(120^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai đường thẳng \(a\colon2x+y+5=0\) và \(b\colon x-2y-3=0\). Phép quay góc \(\varphi\,\left(0^\circ\leq\varphi\leq180^\circ\right)\) biến đường thẳng này thành đường thẳng kia có số đo là
\(45^\circ\) | |
\(60^\circ\) | |
\(90^\circ\) | |
\(120^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\colon x-y=0\). Ảnh của đường thẳng \(d\) qua phép quay tâm \(O(0;0)\) góc quay \(45^\circ\) có phương trình là
\(y=0\) | |
\(x+y=0\) | |
\(x=0\) | |
\(x-2y+3=0\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d\colon x-y+1=0\) là ảnh của đường thẳng \(\Delta\) qua phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,90^\circ\right)}\). Phương trình của đường thẳng \(\Delta\) là
\(x+y+1=0\) | |
\(x+y-2=0\) | |
\(x+y-1=0\) | |
\(x+y+2=0\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường thẳng \(\Delta\colon x+2y-6=0\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta'\) là ảnh của đường thẳng \(\Delta\) qua phép quay tâm \(O\) góc \(90^\circ\).
\(2x-y+6=0\) | |
\(2x+y+6=0\) | |
\(2x+y-6=0\) | |
\(2x-y-6=0\) |
Cho hình vuông $ABCD$ tâm $O$ (như hình).
Xác định ảnh của tam giác $OBC$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $\dfrac{\pi}{2}$?
$\triangle OCB$ | |
$\triangle OAD$ | |
$\triangle OAB$ | |
$\triangle OCD$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, phép quay tâm $O$ góc quay $-90^\circ$ biến $M(-3;5)$ thành điểm có tọa độ
$(-5;-3)$ | |
$(5;-3)$ | |
$(5;3)$ | |
$(-5;3)$ |
Phép quay $\mathrm{Q}_{(O,\varphi)}$ biến đường tròn $(\mathscr{C})$ có bán kính $R$ thành đường tròn $(\mathscr{C}')$ có bán kính $R'$. Khẳng định nào sau đây đúng?
$R'=3R$ | |
$R'=-3R$ | |
$R'=\dfrac{1}{3}R$ | |
$R'=R$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $A(1;0)$. Ảnh của $A$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $90^\circ$ là
$A’(0;-1)$ | |
$A’(-1;0)$ | |
$A’(0;1)$ | |
$A’(1;1)$ |
Cho phép quay $\mathrm{Q}_{(O,\varphi)}$ biến điểm $M$ thành $M'$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
$\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{OM'}$ và $\left(OM,OM'\right)=\varphi$ | |
$OM=OM'$ và $\left(OM,OM'\right)=\varphi$ | |
$\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{OM'}$ và $\widehat{MOM'}=\varphi$ | |
$OM=OM'$ và $\widehat{MOM'}=\varphi$ |
Trong măt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d$ có phương trình $3x+2y-6=0$. Ảnh của đường thẳng $d$ qua phép tịnh tiến theo $\overrightarrow{v}=(-1;3)$ là đường thẳng $d’$ có phương trình
$3x+2y-12=0$ | |
$2x+3y-3=0$ | |
$2x+3y+1=0$ | |
$3x+2y-9=0$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biết rằng phép quay tâm $O$ góc $\alpha$ là phép đồng nhất, tìm số đo của $\alpha$.
$\alpha=k\pi\,(k\in\mathbb{Z})$ | |
$\alpha=k2\pi\,(k\in\mathbb{Z})$ | |
$\alpha=0$ | |
$\alpha=\dfrac{\pi}{2}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,-\tfrac{\pi}{2}\right)}$ là
$\begin{cases}x'=y\\ y'=x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=-x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=y\\ y'=-x\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\tfrac{\pi}{2}\right)}$ là
$\begin{cases}x'=y\\ y'=-x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=-x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-y\\ y'=x\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=y\\ y'=x\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\pi\right)}$ là
$\begin{cases}x'=-x\\ y'=-y\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=-x\\ y'=y\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\\ y'=-y\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\\ y'=y\end{cases}$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $I(a;b)$. Biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(I,\varphi\right)}$ là
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi-y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi-a\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi-b\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=(x-a)\cos\varphi-(y-b)\sin\varphi+a\\ y'=(x-a)\sin\varphi+(y-b)\cos\varphi+b\end{cases}$ |
Biểu thức tọa độ của phép quay $\mathrm{Q}_{\left(O,\varphi\right)}$ là
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi-y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi+y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\\ y'=x\sin\varphi-y\cos\varphi\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x'=x\sin\varphi-y\cos\varphi\\ y'=x\cos\varphi+y\sin\varphi\end{cases}$ |