Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$, đồ thị của hàm số $y=f'(x)$ như hình vẽ.
Giá trị lớn nhất của hàm số $g(x)=2f(x)-(x-1)^2$ trên đoạn $[-1;2]$ bằng
![]() | $2f(0)-1$ |
![]() | $2f(-1)-4$ |
![]() | $2f(1)$ |
![]() | $2f(2)-1$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ có đồ thị $y=f'(x)$ cho như hình vẽ.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f(x)+\dfrac {1}{3}x^3-x$ trên đoạn $[-1;2]$ bằng
![]() | $f(2)+\dfrac{2}{3}$ |
![]() | $f(-1)+\dfrac{2}{3}$ |
![]() | $\dfrac{2}{3}$ |
![]() | $f(1)-\dfrac{2}{3}$ |
Cho hàm số $f(x)$ có đồ thị $f'(x)$ như hình vẽ.
Trên đoạn $[-4;3]$, hàm số $g(x)=2f(x)+(1-x)^2$ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
![]() | $x_0=-4$ |
![]() | $x_0=-1$ |
![]() | $x_0=3$ |
![]() | $x_0=-3$ |
Cho hàm số $y=f(x)$. Đồ thị của hàm số $y=f'(x)$ như hình vẽ.
Đặt $h(x)=f(x)-x$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
![]() | $\min\limits_{[-2;2]}h(x)=h(-2)$ |
![]() | $\max\limits_{[0;4]}h(x)=h(0)$ |
![]() | $\min\limits_{[-1;2]}h(x)=h(-1)$ |
![]() | $h(2)< h(4)< h(0)$ |
Cho hàm số $f(x)$, trong đó $f(x)$ là một đa giác. Hàm số $f'(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên.
Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên $m$ thuộc $(-5;5)$ để hàm số $y=g(x)=f\big(x^2-2|x|+m\big)$ có $9$ điểm cực trị?
![]() | $3$ |
![]() | $4$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
Đồ thị của hàm số $y=f(x)$ có dạng như đường cong trong hình vẽ bên.
Gọi $M$ là giá trị lớn nhất, $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=f(x)$ trên đoạn $[-1;1]$. Tính $P=M-2m$.
![]() | $P=5$ |
![]() | $P=3$ |
![]() | $P=1$ |
![]() | $P=4$ |
Cho hàm số bậc hai $y=f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.
Tìm số nghiệm thực của phương trình $\big|f\big(x^3-2x^2+x\big)\big|=2$.
![]() | $1$ |
![]() | $3$ |
![]() | $4$ |
![]() | $2$ |
Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.
Tìm số nghiệm thực của phương trình $\big|f\big(x^2-4x\big)\big|=\dfrac{3}{4}$.
![]() | $12$ |
![]() | $6$ |
![]() | $10$ |
![]() | $8$ |
Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.
Tìm số nghiệm thực của phương trình $\big|f\big(x^3-3x\big)\big|=2$.
![]() | $12$ |
![]() | $6$ |
![]() | $10$ |
![]() | $8$ |
Cho hàm số bậc bốn $y=f(x)$ thỏa mãn $f(0)=0$. Hàm số $y=f'(x)$ có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số $g(x)=\left|2f\big(x^2+x\big)-x^4-2x^3+x^2+2x\right|$ có bao nhiêu cực trị?
![]() | $4$ |
![]() | $5$ |
![]() | $6$ |
![]() | $7$ |
Cho hàm số $f(x)$, đồ thị của hàm số $y=f'(x)$ là đường cong trong hình bên.
Giá trị lớn nhất của hàm số $g(x)=f(2x)-4x$ trên đoạn $\left[-\dfrac{3}{2};2\right]$ bằng
![]() | $f(0)$ |
![]() | $f(-3)+6$ |
![]() | $f(2)-4$ |
![]() | $f(4)-8$ |
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình. Gọi \(S\) là tập hợp các số nguyên dương \(m\) để bất phương trình $$f(x)\geq mx^2\left(x^2-2\right)+2m$$có nghiệm thuộc đoạn \([0;3]\). Số phần tử của tập \(S\) là
![]() | \(9\) |
![]() | \(10\) |
![]() | Vô số |
![]() | \(0\) |
Dựa vào đồ thị của hàm số \(y=\sin x\). Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên \(\left[-\pi;-\dfrac{\pi}{2}\right]\).
![]() | \(1\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(-1\) |
![]() | \(\dfrac{1}{2}\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([-1;3]\) và có đồ thị như hình vẽ. Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \([-1;3]\). Giá trị của \(M-m\) bằng
![]() | \(0\) |
![]() | \(1\) |
![]() | \(4\) |
![]() | \(5\) |
Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn $[-1;3]$ như hình vẽ.
Khẳng định nào sau đây đúng?
![]() | $\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(0)$ |
![]() | $\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(3)$ |
![]() | $\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(-1)$ |
![]() | $\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(2)$ |
Cho hai cây cột có chiều cao lần lượt là $6$m, $15$m và đặt cách nhau $20$m (như hình minh họa).
Một sợi dây dài được gắn vào đỉnh của mỗi cột và được đóng cọc xuống đất tại một điểm ở giữa hai cột. Chiều dài sợi dây được sử dụng ít nhất là
![]() | $30$m |
![]() | $29$m |
![]() | $31$m |
![]() | $28$m |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên trên đoạn $[-1;3]$ như sau:
Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn $[-1;3]$ bằng
![]() | $1$ |
![]() | $4$ |
![]() | $0$ |
![]() | $5$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ sau:
Giá trị lớn nhất của hàm số $g(x)=f\big(4x-x^2\big)+\dfrac{x^3}{3}-3x^2+8x+\dfrac{1}{3}$ trên đoạn $[1;3]$ bằng
![]() | $15$ |
![]() | $\dfrac{25}{3}$ |
![]() | $\dfrac{19}{3}$ |
![]() | $12$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ xác thực trên tập số thực $\mathbb{R}$ và có đồ thị $f'(x)$ như hình vẽ.
Đặt $g(x)=f(x)-x$, hàm số $g(x)$ nghịch biến trên khoảng
![]() | $(1;+\infty)$ |
![]() | $(-1;2)$ |
![]() | $(2;+\infty)$ |
![]() | $(-\infty;-1)$ |
Cho hàm số trùng phương $f(x)=ax^4+bx^2+c$ có đồ thị như hình vẽ.
Hỏi đồ thị hàm số $y=\dfrac{2022}{\big[f(x)\big]^2+2f(x)-3}$ có tổng cộng bao nhiêu tiệm cận đứng?
![]() | $4$ |
![]() | $3$ |
![]() | $5$ |
![]() | $2$ |