Xét một phép thử có không gian mẫu $\Omega$ và $A$ là một biến cố của phép thử đó. Phát biểu nào dưới đây là sai?
![]() | $\mathbb{P}(A)=0$ khi và chỉ khi $A$ là chắc chắn |
![]() | Xác suất của biến cố $A$ là $\mathbb{P}(A)=\dfrac{n(A)}{n\left(\Omega\right)}$ |
![]() | $0\le\mathbb{P}(A)\leq1$ |
![]() | $\mathbb{P}(A)=1-\mathbb{P}\big(\overline{A}\big)$ |
Hai biến cố \(A\) và \(B\) được gọi là độc lập nếu
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) |
![]() | \(A\cup B=\Omega\) |
![]() | \(P(B)=1-P(A)\) |
![]() | \(P(A\cap B)=P(A)\cdot P(B)\) |
Hai biến cố \(A\) và \(B\) xung khắc nhau nếu
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) |
![]() | \(A\cup B=\Omega\) |
![]() | \(P(B)=1-P(A)\) |
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) và \(A\cup B=\Omega\) |
Biến cố \(B\) là biến cố đối của biến cố \(A\) nếu
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) |
![]() | \(A\cup B=\Omega\) |
![]() | \(P(B)=1-P(A)\) |
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) và \(A\cup B=\Omega\) |
Gọi $A$ là biến cố của một phép thử. Phát biểu nào sau đây không đúng?
![]() | \(nA>n\Omega\) |
![]() | \(A\subset\Omega\) |
![]() | \(0\leq P(A)\leq1\) |
![]() | \(P\left(\overline{A}\right)=1-P(A)\) |
Trong một phép thử ngẫu nhiên, nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập thì mệnh đề nào sau đây là đúng?
![]() | \(P\left(A\cap B\right)=P\left(A\right)\cdot P\left(B\right)\) |
![]() | \(P\left(A\cap B\right)=P\left(A\right)+P\left(B\right)\) |
![]() | \(P\left(A\cup B\right)=P\left(A\right)\cdot P\left(B\right)\) |
![]() | \(P\left(A\cup B\right)=P\left(A\right)+P\left(B\right)\) |
Gọi \(A\) và \(B\) là hai biến cố của một phép thử. Khẳng định nào sau đây là sai?
![]() | Nếu \(A\cap B=\varnothing\) thì \(A\) và \(B\) đối nhau |
![]() | Nếu \(P(B)=0\) thì \(B\) là biến cố không thể |
![]() | Nếu \(P(A)=1\) thì \(A\) là biến cố chắc chắn |
![]() | Nếu \(A\) và \(B\) đối nhau thì \(P(A)+P(B)=1\) |
Với $m,\,n$ là hai số thực bất kỳ, $a$ là số thực dương tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?
![]() | $a^{m\cdot n}=\big(a^n\big)^m$ |
![]() | $a^{m-n}=\dfrac{a^m}{a^n}$ |
![]() | $a^{m+n}=a^m+a^n$ |
![]() | $a^{m\cdot n}=\big(a^m\big)^n$ |
Một khối trụ có khoảng cách giữa hai đáy, độ dài đường sinh và bán kính đường tròn đáy lần lượt là $h$, $\ell$, $r$. Khi đó công thức tính diện tích toàn phần của khối trụ là
![]() | $S_{\text{tp}}=\pi r(\ell+r)$ |
![]() | $S_{\text{tp}}=2\pi r(\ell+r)$ |
![]() | $S_{\text{tp}}=2\pi r(\ell+2r)$ |
![]() | $S_{\text{tp}}=\pi r(2\ell+r)$ |
Cho hai số thực $a,\,b>1$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
![]() | $\log(a+b)=\log a+\log b$ |
![]() | $\log(ab)=\log a+\log b$ |
![]() | $\log(a-b)=\log a-\log b$ |
![]() | $\log\left(\dfrac{a}{b}\right)=\log a+\log b$ |
Với $a,\,b,\,c$ là các số thực dương và $a\neq1$ thì $\log_a(b.c)$ bằng
![]() | $\log_ac-\log_ab$ |
![]() | $\log_ab-\log_ac$ |
![]() | $\log_ab\cdot\log_ac$ |
![]() | $\log_ab+\log_ac$ |
Thể tích khối lăng trụ có chiều cao là $h$ và diện tích đáy là $B$ bằng
![]() | $Bh$ |
![]() | $\dfrac{1}{3}Bh$ |
![]() | $3Bh$ |
![]() | $\dfrac{4}{3}Bh$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(Oxz)$ có phương trình là
![]() | $x=0$ |
![]() | $z=0$ |
![]() | $x+y+z=0$ |
![]() | $y=0$ |
Cho $f(x)$ là hàm số liên tục trên $[a;b]$ và $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$. Khẳng định nào sau đây đúng?
![]() | $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=F(x)\bigg|_a^b=F(b)-F(a)$ |
![]() | $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=f(x)\bigg|_a^b=f(b)-f(a)$ |
![]() | $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=F(x)\bigg|_a^b=-F(b)-F(a)$ |
![]() | $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=F(x)\bigg|_a^b=F(a)-F(b)$ |
Cho hai hàm số $u=u(x)$, $v=v(x)$ có đạo hàm liên tục. Khi đó, $\displaystyle\displaystyle\int u\mathrm{d}v$ bằng
![]() | $uv-\displaystyle\displaystyle\int v\mathrm{d}u$ |
![]() | $uv+\displaystyle\displaystyle\int v\mathrm{d}u$ |
![]() | $-uv-\displaystyle\displaystyle\int v\mathrm{d}u$ |
![]() | $-uv+\displaystyle\displaystyle\int v\mathrm{d}u$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho vectơ $\overrightarrow{a}=-3\overrightarrow{j}+4\overrightarrow{k}$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}$ là
![]() | $(0;-4;3)$ |
![]() | $(-3;0;4)$ |
![]() | $(0;3;4)$ |
![]() | $(0;-3;4)$ |
Cho hàm số $f(x)$ và $g(x)$ cùng liên tục trên $\mathbb{R}$. Khẳng định nào đúng?
![]() | $\displaystyle\displaystyle\int\big[f(x)\cdot g(x)\big]\mathrm{\,d}x=\left(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x\right)\cdot\left(\displaystyle\int g(x)\mathrm{\,d}x\right)$ |
![]() | $\displaystyle\displaystyle\int\big(f(x)-g(x)\big)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int g(x)\mathrm{\,d}x-\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x$ |
![]() | $\displaystyle\displaystyle\int\big[f(x)+g(x)\big]\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int g(x)\mathrm{\,d}x$ |
![]() | $\displaystyle\displaystyle\int\left[\dfrac{f(x)}{g(x)}\right]\mathrm{\,d}x=\dfrac{\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x}{\displaystyle\int g(x)\mathrm{\,d}x}$ |
Cho hàm số $y=f(x)$, $y=g(x)$ liên tục trên $[a;b]$. Gọi $H$ là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=f(x)$, $y=g(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ ($a< b$). Diện tích của hình $H$ được tính theo công thức nào sau đây?
![]() | $S=\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\big[f(x)-g(x)\big]\mathrm{\,d}x$ |
![]() | $S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\big|f(x)-g(x)\big|\mathrm{\,d}x$ |
![]() | $S=\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\big|f(x)-g(x)\big|\mathrm{\,d}x$ |
![]() | $S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\big[f(x)-g(x)\big]\mathrm{\,d}x$ |
Cho hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy, khi đó các mặt bên của lăng trụ là hình gì?
![]() | Hình chữ nhật |
![]() | Hình bình hành |
![]() | Hình thoi |
![]() | Hình vuông |
Biết rằng $b,\,c$ là hai đường thẳng cắt nhau và cùng nằm trong mặt phẳng $(\alpha)$. Nếu đường thẳng $a$ vuông góc với cả $b$ và $c$ thì
![]() | $a\perp(\alpha)$ |
![]() | $a\parallel(\alpha)$ |
![]() | $a\subset(\alpha)$ |
![]() | $a,\,b,\,c$ đồng quy |