Tập hợp các giá trị \(m\) để đồ thị hàm số \(y=\dfrac{mx^2+6x-2}{x+2}\) có tiệm cận đứng là
![]() | \(\left\{\dfrac{7}{2}\right\}\) |
![]() | \(\mathbb{R}\setminus\left\{-\dfrac{7}{2}\right\}\) |
![]() | \(\mathbb{R}\) |
![]() | \(\mathbb{R}\setminus\left\{\dfrac{7}{2}\right\}\) |
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{5x^2-4x-1}{x^2-1}\) là
![]() | \(1\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(3\) |
Cho hàm số \(y=\log_2x\). Khẳng định nào sau đây sai?
![]() | Đồ thị hàm số nhận trục tung làm tiệm cận đứng |
![]() | Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm \(A(1;0)\) |
![]() | Đồ thị hàm số luôn nằm phía trên trục hoành |
![]() | Hàm số đồng biến trên khoảng \((0;+\infty)\) |
Cho hàm số \(y=\log_{2019}x\) có đồ thị \((\mathscr{C})\). Mệnh đề nào sau đây sai?
![]() | \((\mathscr{C})\) có đúng một tiệm cận |
![]() | \((\mathscr{C})\) không có tiệm cận ngang |
![]() | \((\mathscr{C})\) đồng biến trên tập xác định |
![]() | \((\mathscr{C})\) không có tiệm cận đứng |
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\dfrac{x-1}{x^2-2x-3}$ là
![]() | $4$ |
![]() | $3$ |
![]() | $2$ |
![]() | $1$ |
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x-2}{x+4}$ là đường thẳng có phương trình
![]() | $x=4$ |
![]() | $x=3$ |
![]() | $x=-3$ |
![]() | $x=-4$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{ax+b}{cx+1}$ ($a,\,b,\,c\in\mathbb{R}$) có đồ thị như hình bên.
Khi đó $a+b-c$ bằng
![]() | $-2$ |
![]() | $-1$ |
![]() | $1$ |
![]() | $0$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
![]() | $x=3$ |
![]() | $x=2$ |
![]() | $x=0$ |
![]() | $x=1$ |
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x-1}{x-2}$ có phương trình là
![]() | $x=2$ |
![]() | $x=-2$ |
![]() | $x=3$ |
![]() | $x=\dfrac{1}{2}$ |
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{2x-1}{x+1}$ là đường thẳng có phương trình
![]() | $y=-1$ |
![]() | $x=-1$ |
![]() | $y=2$ |
![]() | $x=2$ |
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=3^x$ và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\log_2x$ lần lượt có phương trình là
![]() | $y=3$ và $x=0$ |
![]() | $x=0$ và $y=0$ |
![]() | $y=0$ và $x=2$ |
![]() | $y=0$ và $x=0$ |
Cho $\lim\limits_{x\to x_0^+}f(x)=5$, $\lim\limits_{x\to x_0^-}f(x)=-5$. Chọn khẳng định đúng.
![]() | $\lim\limits_{x\to x_0}f(x)=\pm5$ |
![]() | $\lim\limits_{x\to x_0}f(x)=5$ |
![]() | $\lim\limits_{x\to x_0}f(x)=-5$ |
![]() | Không tồn tại $\lim\limits_{x\to x_0}f(x)$ |
Trong 6 khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?
![]() | $6$ |
![]() | $5$ |
![]() | $3$ |
![]() | $4$ |
Cho hàm số $f(x)=\begin{cases}4x-1\text{ khi }x>2\\ 2x+1\text{ khi }x\le 2\end{cases}$. Tính $\lim\limits_{x\to2^{-}}f(x)$.
![]() | Không tồn tại $\lim\limits_{x\to2^{-}}f(x)$ |
![]() | $\lim\limits_{x\to2^{-}}f(x)=5$ |
![]() | $\lim\limits_{x\to2^{-}}f(x)=12$ |
![]() | $\lim\limits_{x\to2^{-}}f(x)=7$ |
Cho $\lim\limits_{x\to x_0}f(x)=2$, $\lim\limits_{x\to{x_0}}g(x)=3$, với $L,M\in \mathbb{R}$. Chọn khẳng định sai.
![]() | $\lim\limits_{x\to x_0}\left[g(x)-f(x)\right]=1$ |
![]() | $\lim\limits_{x\to x_0}\left[f(x)+g(x)\right]=5$ |
![]() | $\lim\limits_{x\to x_0}\left[f(x)\cdot g(x)\right]=6$ |
![]() | $\lim\limits_{x\to x_0}\left[f(x)-g(x)\right]=1$ |
Cho hàm số trùng phương $f(x)=ax^4+bx^2+c$ có đồ thị như hình vẽ.
Hỏi đồ thị hàm số $y=\dfrac{2022}{\big[f(x)\big]^2+2f(x)-3}$ có tổng cộng bao nhiêu tiệm cận đứng?
![]() | $4$ |
![]() | $3$ |
![]() | $5$ |
![]() | $2$ |
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{2x-1}{x-3}$ là đường thẳng có phương trình
![]() | $x=\dfrac{1}{2}$ |
![]() | $x=\dfrac{1}{3}$ |
![]() | $x=2$ |
![]() | $x=3$ |
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\dfrac{x-1}{x^2-2x-3}$ là
![]() | $4$ |
![]() | $3$ |
![]() | $2$ |
![]() | $1$ |
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x-2}{x+4}$ là đường thẳng có phương trình
![]() | $x=4$ |
![]() | $x=3$ |
![]() | $x=-3$ |
![]() | $x=-4$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{ax+b}{cx+1}$ ($a,b,c\in\mathbb{R}$) có đồ thị như hình bên.
Khi đó $a+b-c$ bằng
![]() | $-2$ |
![]() | $-1$ |
![]() | $1$ |
![]() | $0$ |