Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có thể tích bằng \(a^3\). Gọi \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(A'B'\) và \(CC'\). Tính thể tích khối chóp \(ABMN\).
![]() | \(\dfrac{2a^3}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{a^3}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{a^3\sqrt{3}}{2}\) |
![]() | \(a^3\sqrt{3}\) |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên hợp với đáy một góc $60^\circ$. Gọi $M$ là điểm đối xứng với $C$ qua $D$, $N$ là trung điểm $SC$. Mặt phẳng $(BMN)$ chia khối chóp thành hai khối đa diện. Tính thể tích $V$ của khối đa diện chứa đỉnh $C$.
![]() | $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{72}$ |
![]() | $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{36}$ |
![]() | $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{36}$ |
![]() | $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{72}$ |
Nếu khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có thể tích $V$ thì khối chóp $A'.ABC$ có thể tích bằng
![]() | $\dfrac{V}{3}$ |
![]() | $V$ |
![]() | $\dfrac{2V}{3}$ |
![]() | $3V$ |
Cho lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có thể tích $V$. Tính thể tích $V_1$ của khối đa diện $BCA'B'C'$ theo $V$.
![]() | $V_1=\dfrac{2}{3}V$ |
![]() | $V_1=\dfrac{1}{3}V$ |
![]() | $V_1=\dfrac{1}{2}V$ |
![]() | $V_1=\dfrac{1}{4}V$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có chiều cao bằng $8$ và đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh bằng $3$. Gọi $M$ là trung điểm của $SB$ và $N$ là điểm thuộc $SD$ sao cho $\overrightarrow{SN}=2\overrightarrow{ND}$. Thể tích khối tứ diện $ACMN$ bằng
![]() | $6$ |
![]() | $9$ |
![]() | $4$ |
![]() | $3$ |
Tính thể tích của khối gỗ có hình dạng dưới đây
![]() | $328$cm$^3$ |
![]() | $456$cm$^3$ |
![]() | $584$cm$^3$ |
![]() | $712$cm$^3$ |
Cho khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có thể tích bằng $V$. Thể tích của khối đa diện $ABCC'B'$ bằng
![]() | $\dfrac{3V}{4}$ |
![]() | $\dfrac{2V}{3}$ |
![]() | $\dfrac{V}{2}$ |
![]() | $\dfrac{V}{4}$ |
Cho khối chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành và có thể tích $48$. Trên các cạnh $SA,\,SB,\,SC,\,SD$ lần lượt lấy các điểm $A',\,B',\,C'$ và $D'$ sao cho $\dfrac{SA'}{SA}=\dfrac{SC'}{SC}=\dfrac{1}{3}$ và $\dfrac{SB'}{SB}=\dfrac{SD'}{SD}=\dfrac{3}{4}$. Tính thể tích $V$ của khối đa diện lõm $S.A'B'C'D'$.
![]() | $V=4$ |
![]() | $V=9$ |
![]() | $V=\dfrac{3}{2}$ |
![]() | $V=6$ |
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA=a\) và \(SA\) vuông góc với đáy. Gọi \(M\) là trung điểm của \(SB\), \(N\) thuộc cạnh \(SD\) sao cho \(SN=2ND\). Tính thể tích \(V\) của khối tứ diện \(ACMN\).
![]() | \(V=\dfrac{1}{12}a^3\) |
![]() | \(V=\dfrac{1}{36}a^3\) |
![]() | \(V=\dfrac{1}{8}a^3\) |
![]() | \(V=\dfrac{1}{6}a^3\) |
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có chiều cao bằng \(8\) và diện tích đáy bằng \(9\). Gọi \(M,\,N,\,P\) và \(Q\) lần lượt là tâm của các mặt bên \(ABB'A'\), \(BCC'B'\), \(CDD'C'\) và \(DAA'D'\). Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,\,B,\,C,\,D\), \(M,\,N,\,P\) và \(Q\) bằng
![]() | \(27\) |
![]() | \(30\) |
![]() | \(18\) |
![]() | \(36\) |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $\widehat{ABC}=30^\circ$. Tam giác $SBC$ là tam giác đều cạnh $a$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp $S.ABC$ là
![]() | $\dfrac{3a^3}{16}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{16}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{16}$ |
![]() | $\dfrac{3\sqrt{3}a^3}{16}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành và có thể tích bằng $1$. Trên cạnh $SC$ lấy điểm $E$ sao cho $SE=2EC$. Tính thể tích $V$ của khối tứ diện $SEBD$.
![]() | $V=\dfrac{1}{12}$ |
![]() | $V=\dfrac{1}{3}$ |
![]() | $V=\dfrac{1}{6}$ |
![]() | $V=\dfrac{2}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, $SA\perp(ABCD)$ và $SA=2a$. Thể tích của khối tứ diện $SBCD$ là
![]() | $\dfrac{a^3}{3}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{4}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{6}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{8}$ |
Cho khối chóp tứ giác đều có chiều cao bằng $6$ và thể tích bằng $8$. Độ dài cạnh đáy bằng
![]() | $3$ |
![]() | $\dfrac{2}{\sqrt{3}}$ |
![]() | $4$ |
![]() | $2$ |
Một khối chóp có thể tích $V=15\text{ cm}^3$ và chiều cao $h=3$m. Hỏi diện tích đáy của khối chóp đó là bao nhiêu?
![]() | $15$m |
![]() | $5\text{ m}^2$ |
![]() | $5$m |
![]() | $15\text{ m}^2$ |
Cho khối tứ diện $ABCD$. Hai điểm $M,\,N$ lần lượt là trung điểm của $BC$ và $BD$. Mặt phẳng $(AMN)$ chia khối tứ diện $ABCD$ thành
![]() | Một khối tứ diện và một khối chóp tứ giác |
![]() | Hai khối chóp tứ giác |
![]() | Hai khối tứ diện |
![]() | Hai khối tứ diện và một khối chóp tứ giác |
Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao bằng $4a$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | $\dfrac{16}{3}a^3$ |
![]() | $16a^3$ |
![]() | $4a^3$ |
![]() | $\dfrac{4}{3}a^3$ |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$. Biết diện tích tứ giác $ABCD$ bằng ba lần diện tích tam giác $SAB$. Tính thể tích khối chóp đã cho.
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{18}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{6}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{3}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{7}}{12}$ |
Cho khối chóp tứ giác $S.ABCD$ có thể tích $V$ và đáy là hình bình hành. Gọi $N$ là điểm trên cạnh $SD$ sao cho $ND=2NS$. Một mặt phẳng chứa $BN$ và song song với $AC$, cắt $SA$, $SC$ lần lượt tại $P,\,Q$. Gọi $V'$ là thể tích của khối chóp $S.BPNQ$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{6}$ |
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{2}{5}$ |
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{3}$ |
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{4}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu của điểm $S$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là điểm $H$ trên cạnh $AC$ thỏa mãn $AH=\dfrac{2}{3}AC$. Đường thẳng $SC$ tạo với mặt phẳng $(ABC)$ một góc bằng $60^\circ$. Thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{12}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{12}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{9}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{2}}{9}$ |