Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất $3$ lần. Khi đó số phần tử của không gian mẫu bằng
$6\cdot6\cdot6$ | |
$6\cdot6\cdot5$ | |
$6\cdot5\cdot4$ | |
$6\cdot6$ |
Gieo một đồng xu (cân đối và đồng chất) 3 lần và quan sát sự xuất hiện của mặt sấp (S) và mặt ngửa (N).
Không gian mẫu của phép thử "Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất \(2\) lần" có bao nhiêu biến cố (tập con)?
\(4\) | |
\(8\) | |
\(12\) | |
\(16\) |
Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất \(2\) lần, không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
\(2\) | |
\(4\) | |
\(6\) | |
\(8\) |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
\(2\) | |
\(6\) | |
\(12\) | |
\(18\) |
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất \(3\) lần. Khi đó \(n\left(\Omega\right)\) bằng
\(216\) | |
\(36\) | |
\(18\) | |
\(120\) |
Gieo một đồng xu (cân đối và đồng chất) ba lần. Số phần tử của không gian mẫu là
\(6\) | |
\(3\) | |
\(4\) | |
\(8\) |
Gieo một đồng xu (cân đối và đồng chất) liên tiếp hai lần. Tìm không gian mẫu \(\Omega\).
\(\Omega=\left\{S;N\right\}\) | |
\(\Omega=\left\{SN;NN;SS\right\}\) | |
\(\Omega=\left\{SN;NS;SS;NN\right\}\) | |
\(\Omega=\left\{SN;NS\right\}\) |
Bạn Ngân uống trà sữa nhân ngày khai trương quán Hỏa Mộc, được tham gia vòng quay may mắn. Vòng quay gồm có ô "trà sữa", "trà đào", "trà chanh", "trà khổ qua"; hỏi phép thử vòng quay may mắn này có không gian mẫu gồm bao nhiêu phần tử?
$5$ | |
$4$ | |
$3$ | |
Vô số |
Bạn Ngân uống trà sữa nhân ngày khai trương quán Hỏa Mộc, được tham gia vòng quay may mắn. Vòng quay gồm có ô "trà sữa", "trà đào", "trà chanh", "trà ớt", "trà khổ qua"; hỏi phép thử vòng quay may mắn này có không gian mẫu gồm bao nhiêu phần tử?
$5$ | |
$4$ | |
$3$ | |
Vô số |
Cho $3$ tấm bìa khác nhau trên đó đã được viết lên các chữ cái $K,Y,S$. Sau đó người ta thử trải ra ngẫu nhiên thành hàng ngang, hãy mô tả không gian mẫu của phép thử trên.
Lớp 11A4 có \(16\) bạn nam và \(21\) bạn nữ. Rút thăm ngẫu nhiên để chọn hai bạn hát song ca. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
\(336\) | |
\(37\) | |
\(1332\) | |
\(666\) |
Gọi $A$ là biến cố của một phép thử. Phát biểu nào sau đây không đúng?
\(nA>n\Omega\) | |
\(A\subset\Omega\) | |
\(0\leq P(A)\leq1\) | |
\(P\left(\overline{A}\right)=1-P(A)\) |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Gọi $A$ là biến cố: "Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là số chẵn". Trong các biến cố sau, biến cố nào xung khắc với biến cố $A$?
Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $2$ | |
Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $1$ hoặc $2$ | |
Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $6$ | |
Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $3$ |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất để kết quả hai lần gieo khác nhau.
$\dfrac{5}{6}$ | |
$\dfrac{2}{3}$ | |
$\dfrac{1}{2}$ | |
$\dfrac{1}{3}$ |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Giả sử súc sắc xuất hiện mặt \(b\) chấm. Tính xác suất để phương trình \(x^2+bx+2=0\) có hai nghiệm phân biệt.
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất của các biến cố sau:
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Cặp biến cố nào sau đây là độc lập?
\(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{2;4;6\}\) | |
\(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{2;4\}\) | |
\(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{3;4\}\) | |
\(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{1;5\}\) |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất \(2\) lần. Xác suất để kết quả \(2\) lần gieo như nhau là
\(\dfrac{1}{36}\) | |
\(\dfrac{1}{6}\) | |
\(\dfrac{1}{18}\) | |
\(\dfrac{5}{36}\) |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Cặp biến cố nào sau đây không đối nhau?
\(A=\{1\}\) và \(B=\{2;3;4;5;6\}\) | |
\(C=\{1;4;5\}\) và \(D=\{2;3;6\}\) | |
\(E=\{1;4;6\}\) và \(F=\{2;3\}\) | |
\(\Omega\) và \(\emptyset\) |