Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Gọi $A$ là biến cố: "Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là số chẵn". Trong các biến cố sau, biến cố nào xung khắc với biến cố $A$?
![]() | Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $2$ |
![]() | Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $1$ hoặc $2$ |
![]() | Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $6$ |
![]() | Số chấm trên mặt xuất hiện của con súc sắc là $3$ |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Cặp biến cố nào sau đây là độc lập?
![]() | \(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{2;4;6\}\) |
![]() | \(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{2;4\}\) |
![]() | \(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{3;4\}\) |
![]() | \(A=\{1;3;5\}\) và \(B=\{1;5\}\) |
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xét biến cố \(A\colon\)"Kết quả gieo có số chấm không vượt quá \(4\)". Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây:
![]() | \(A=\{1;2;3;4\}\) |
![]() | \(A=\{5;6\}\) |
![]() | \(A=\{1;2;3\}\) |
![]() | \(A=\{4;5;6\}\) |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính số phần tử của biến cố "Tổng số chấm của hai lần gieo không quá \(5\)".
![]() | \(10\) |
![]() | \(8\) |
![]() | \(11\) |
![]() | \(9\) |
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc hai lần. Xét biến cố \(A\colon\)"Lần thứ hai xuất hiện mặt ba chấm". Chọn phương án đúng.
![]() | \(A=\left\{(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6)\right\}\) |
![]() | \(A=\left\{(3;1),(3;2),(3;4),(3;5),(3;6)\right\}\) |
![]() | \(A=\left\{(1;3),(2;3),(3;3),(4;3),(5;3),(6;3)\right\}\) |
![]() | \(A=\left\{(3;3)\right\}\) |
Nhà trường tổ chức kỳ thi học sinh giỏi đối với hai môn Văn và Toán. Lớp 11A4 có \(20\) bạn tham gia, trong đó có \(18\) bạn đăng ký thi môn Toán và \(5\) bạn thi môn Văn. Để khích lệ, cô chủ nhiệm quyết định tặng một phần quà cho một trong \(20\) bạn này bằng hình thức bốc thăm ngẫu nhiên. Hãy cho biết mối quan hệ giữa hai biến cố "Học sinh giỏi môn Toán được nhận quà" và "Học sinh giỏi môn Văn được nhận quà".
![]() | Độc lập |
![]() | Đối nhau |
![]() | Xung khắc |
![]() | Không xung khắc |
Cho hai biến cố \(A\) và \(B\), tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
![]() | Nếu \(A\cup B=\Omega\) thì \(A\) và \(B\) đối nhau |
![]() | Nếu \(A\) và \(B\) đối nhau thì \(P(A)+P(B)=1\) |
![]() | Nếu \(P(A)+P(B)=1\) thì \(A\) và \(B\) đối nhau |
![]() | Nếu \(A\) và \(B\) xung khắc thì \(A\) và \(B\) độc lập |
Biến cố \(B\) là biến cố đối của biến cố \(A\) nếu
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) |
![]() | \(A\cup B=\Omega\) |
![]() | \(P(B)=1-P(A)\) |
![]() | \(A\cap B=\emptyset\) và \(A\cup B=\Omega\) |
Gọi $A$ là biến cố của một phép thử. Phát biểu nào sau đây không đúng?
![]() | \(nA>n\Omega\) |
![]() | \(A\subset\Omega\) |
![]() | \(0\leq P(A)\leq1\) |
![]() | \(P\left(\overline{A}\right)=1-P(A)\) |
Cho \(A\) và \(B\) là hai biến cố đối nhau. Khẳng định nào sau đây sai?
![]() | \(A=\Omega\setminus B\) |
![]() | \(A\setminus B=\varnothing\) |
![]() | \(A\cup B=\Omega\) |
![]() | \(A\cap B=\varnothing\) |
Gọi \(A\) và \(B\) là hai biến cố của một phép thử. Khẳng định nào sau đây là sai?
![]() | Nếu \(A\cap B=\varnothing\) thì \(A\) và \(B\) đối nhau |
![]() | Nếu \(P(B)=0\) thì \(B\) là biến cố không thể |
![]() | Nếu \(P(A)=1\) thì \(A\) là biến cố chắc chắn |
![]() | Nếu \(A\) và \(B\) đối nhau thì \(P(A)+P(B)=1\) |
Hai người độc lập ném bóng vào rổ của mình. Gọi \(A\) là biến cố "Cả hai người đều ném không trúng vào rổ", \(B\) là biến cố "Có ít nhất một người ném trúng vào rổ". Khẳng định nào sau đây là đúng?
![]() | \(A\) và \(B\) là hai biến cố chắc chắn |
![]() | \(A\) và \(B\) là hai biến cố không thể |
![]() | \(A\) và \(B\) là hai biến cố đối nhau |
![]() | \(A\) và \(B\) là hai biến cố xung khắc nhưng không đối nhau |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất để kết quả hai lần gieo khác nhau.
![]() | $\dfrac{5}{6}$ |
![]() | $\dfrac{2}{3}$ |
![]() | $\dfrac{1}{2}$ |
![]() | $\dfrac{1}{3}$ |
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất $3$ lần. Khi đó số phần tử của không gian mẫu bằng
![]() | $6\cdot6\cdot6$ |
![]() | $6\cdot6\cdot5$ |
![]() | $6\cdot5\cdot4$ |
![]() | $6\cdot6$ |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Giả sử súc sắc xuất hiện mặt \(b\) chấm. Tính xác suất để phương trình \(x^2+bx+2=0\) có hai nghiệm phân biệt.
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất của các biến cố sau:
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất \(2\) lần. Xác suất để kết quả \(2\) lần gieo như nhau là
![]() | \(\dfrac{1}{36}\) |
![]() | \(\dfrac{1}{6}\) |
![]() | \(\dfrac{1}{18}\) |
![]() | \(\dfrac{5}{36}\) |
Gieo đồng thời một đồng xu và một con súc sắc (cân đối và đồng chất), không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
![]() | \(2\) |
![]() | \(6\) |
![]() | \(8\) |
![]() | \(12\) |
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
![]() | \(2\) |
![]() | \(6\) |
![]() | \(12\) |
![]() | \(18\) |
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất \(3\) lần. Khi đó \(n\left(\Omega\right)\) bằng
![]() | \(216\) |
![]() | \(36\) |
![]() | \(18\) |
![]() | \(120\) |