Trong không gian \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A(2;0;0)\), \(B(0;4;0)\), \(C(0;0;6)\) và \(D(2;4;6)\). Gọi \((P)\) là mặt phẳng song song với mặt phẳng \((ABC)\) đồng thời cách đều điểm \(D\) và mặt phẳng \((ABC)\). Phương trình của \((P)\) là
![]() | \(6x+3y+2z-24=0\) |
![]() | \(6x+3y+2z-12=0\) |
![]() | \(6x+3y+2z=0\) |
![]() | \(6x+3y+2z-36=0\) |
Trong không gian \(Oxyz\), phương trình mặt cầu \((S)\) tiếp xúc với hai mặt phẳng song song \((P)\colon x-2y+2z+6=0\) và \((Q)\colon x-2y+2z-10=0\) có tâm \(I\) trên trục \(Oy\) là
![]() | \(x^2+y^2+z^2+2y-\dfrac{55}{9}=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2+2y-60=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2-2y+55=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2-2y-\dfrac{55}{9}\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(2;-1;3)$ và mặt phẳng $(P)\colon3x-2y+z+1=0$. Phương trình mặt phẳng đi qua $M$ và song song với $(P)$ là
![]() | $3x-2y+z-11=0$ |
![]() | $2x-y+3z-14=0$ |
![]() | $3x-2y+z+11=0$ |
![]() | $2x-y+3z+14=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho $I(2;1;1)$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+y+2z+2=0$. Viết phương trình mặt phẳng qua điểm $I$ và song song với mặt phẳng $(P)$.
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon x+y-2z-2=0$. Mặt phẳng $(Q)$ đi qua $A(1;2;-1)$ và song song với $(P)$ có phương trình là
![]() | $2x+2y-4z+1=0$ |
![]() | $x+y-2z-5=0$ |
![]() | $2x+y+z-3=0$ |
![]() | $x+y-2z-3=0$ |
Trong không gian $Oxyz$ cho mặt phẳng $(\alpha)\colon2x+2y-z-6=0$. Gọi mặt phẳng $(\beta)\colon x+y+cz+d=0$ không qua $O$, song song với mặt phẳng $(\alpha)$ và $\mathrm{d}\left((\alpha),(\beta)\right)=2$. Tính $c\cdot d$?
![]() | $cd=3$ |
![]() | $cd=0$ |
![]() | $cd=12$ |
![]() | $cd=6$ |
Trong không gian $Oxyz$, khoảng cách giữa hai mặt phẳng $(P)\colon x+2y+2z+11=0$ và $(Q)\colon x+2y+2z+2=0$ bằng
![]() | $3$ |
![]() | $1$ |
![]() | $9$ |
![]() | $6$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(2;4;1)$ và mặt phẳng $(P)\colon x-3y+2z-5=0$. Phương trình của mặt phẳng đi qua điểm $A$ và song song với mặt phẳng $(P)$ là
![]() | $2x+4y+z-8=0$ |
![]() | $x-3y+2z+8=0$ |
![]() | $x-3y+2z-8=0$ |
![]() | $2x+4y+z+8=0$ |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng đi qua điểm \(A(2;-1;2)\) và song song với mặt phẳng \((P)\colon2x-y+3z+2=0\) có phương trình là
![]() | \(2x-y+3z+11=0\) |
![]() | \(2x-y-3z+11=0\) |
![]() | \(2x-y+3z-11=0\) |
![]() | \(2x-y+3z-9=0\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(M(1;-2;0)\) và song song với mặt phẳng \((P)\colon x-y+3z-6=0\)?
![]() | \(x-y+3z-1=0\) |
![]() | \(x-y+3z+1=0\) |
![]() | \(x-y+3z-3=0\) |
![]() | \(x-y+3z+3=0\) |
Khoảng cách giữa mặt phẳng \((P)\colon2x-y+3z+5=0\) và \((Q)\colon2x-y+3z+1=0\) bằng
![]() | \(4\) |
![]() | \(\dfrac{6}{\sqrt{14}}\) |
![]() | \(6\) |
![]() | \(\dfrac{4}{\sqrt{14}}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((\alpha)\colon2x+3y-z+2=0\), \((\beta)\colon2x+3y-z+16=0\). Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((\alpha)\) và \((\beta)\) là
![]() | \(\sqrt{14}\) |
![]() | \(15\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(\sqrt{23}\) |
Gọi \((\alpha)\) là mặt phẳng đi qua điểm \(M(2;-1;2)\) và song song với mặt phẳng \((Q)\colon2x-y+3z+4=0\). Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là
![]() | \(2x-y+2z-11=0\) |
![]() | \(2x-y+3z+11=0\) |
![]() | \(2x-y+3z-11=0\) |
![]() | \(2x-y+3z-4=0\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \((P)\) cắt trục \(Oz\) tại điểm có cao độ bằng \(2\) và song song với mặt phẳng \((Oxy)\). Phương trình mặt phẳng \((P)\) là
![]() | \(z-2=0\) |
![]() | \(x-2=0\) |
![]() | \(y+z-2=0\) |
![]() | \(x-y-2=0\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((Q)\colon2x-y+5z-15=0\) và điểm \(E(1;2;-3)\). Mặt phẳng \((P)\) qua \(E\) và song song với \((Q)\) có phương trình là
![]() | \(x+2y-3z+15=0\) |
![]() | \(x+2y-3z-15=0\) |
![]() | \(2x-y+5z+15=0\) |
![]() | \(2x-y+5z-15=0\) |
Trong không gian \(Oxyz\), gọi \(A,\,B,\,C\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \(M(1;-2;-2)\) lên các trục tọa độ \(Ox,\,Oy,\,Oz\). Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \((ABC)\) bằng
![]() | \(\dfrac{\sqrt{6}}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{2\sqrt{3}}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{\sqrt{6}}{6}\) |
![]() | \(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon2x-y-2z+1=0\) và \((Q)\colon2x-y-2z+6=0\). Khoảng cách giữa \((P)\) và \((Q)\) bằng
![]() | \(\dfrac{5}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{4}{3}\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(\dfrac{3}{5}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(1;-1;2)\) và mặt phẳng \((P)\colon2x-y+z+1=0\). Mặt phẳng \((Q)\) đi qua \(A\) và song song với \((P)\). Phương trình mặt phẳng \((Q)\) là
![]() | \((Q)\colon2x-y+z-5=0\) |
![]() | \((Q)\colon2x-y+z=0\) |
![]() | \((Q)\colon x+y+z-2=0\) |
![]() | \((Q)\colon2x-y+z+1=0\) |
Trong không gian $Oxyz$, khoảng cách từ điểm $M(1;2;3)$ đến mặt phẳng $(P)\colon x+2y+2z-5=0$ bằng
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=2$ |
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=4$ |
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=1$ |
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon ax+by+cz+d=0$ (với $abc>0$) đi qua hai điểm $A(1;0;0)$, $B(0;1;0)$. Biết $\mathrm{d}\big(O,(P)\big)=\dfrac{2}{3}$ và điểm $C(-3;1;0)$. Tính $\mathrm{d}\big(C,(P)\big)$.
![]() | $3$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
![]() | $0$ |