Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\dfrac{x-1}{x^2-2x-3}$ là
$4$ | |
$3$ | |
$2$ | |
$1$ |
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\dfrac{x-1}{x^2-2x-3}$ là
$4$ | |
$3$ | |
$2$ | |
$1$ |
Đồ thị hàm số nào dưới đây không có đường tiệm cận?
\(y=\dfrac{x}{x^2+1}\) | |
\(y=\dfrac{1}{x}\) | |
\(y=x^4-3x^2+2\) | |
\(y=\dfrac{2x+1}{2-x}\) |
Đồ thị hàm số nào sau đây có \(3\) đường tiệm cận?
\(y=\dfrac{1-2x}{1+x}\) | |
\(y=\dfrac{1}{4-x^2}\) | |
\(y=\dfrac{x+3}{5x-1}\) | |
\(y=\dfrac{x}{x^2-x+9}\) |
Đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x^2+2x+3}{\sqrt{x^4-3x^2+2}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
\(4\) | |
\(5\) | |
\(3\) | |
\(6\) |
Đồ thị hàm số \(y=\dfrac{\sqrt{x+1}}{x^2-1}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
\(3\) | |
\(1\) | |
\(2\) | |
\(0\) |
Đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x+1}{\sqrt{x^2-1}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
\(3\) | |
\(1\) | |
\(2\) | |
\(0\) |
Cho hàm số \(y=\dfrac{5x+5}{x^2-1}\). Gọi \(m\) là số tiệm cận đứng, \(n\) là số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho. Tính \(S=m+n\).
\(S=2\) | |
\(S=3\) | |
\(S=1\) | |
\(S=4\) |
Đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x^2+x-2}{x^2-3x+2}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
\(3\) | |
\(0\) | |
\(1\) | |
\(2\) |
Đồ thị hàm số \(y=\dfrac{4x+4}{x^2+2x+1}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
\(2\) | |
\(0\) | |
\(1\) | |
\(3\) |
Tìm số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x^2-3x-4}{x^2-16}\).
\(1\) | |
\(2\) | |
\(0\) | |
\(3\) |
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có tiệm cận đứng?
\(y=\dfrac{\sqrt{1-x^2}+1}{2019}\) | |
\(y=\dfrac{x^2-1}{x-1}\) | |
\(y=\dfrac{x^2}{x^2+2018}\) | |
\(y=\dfrac{x}{x+12}\) |
Đồ thị của hàm số nào sau đây nhận đường thẳng \(x=2\) làm tiệm cận đứng?
\(y=\dfrac{1}{x+1}\) | |
\(y=\dfrac{5x}{2-x}\) | |
\(y=x-2+\dfrac{1}{x+1}\) | |
\(y=\dfrac{1}{x+2}\) |
Tập hợp các giá trị \(m\) để đồ thị hàm số \(y=\dfrac{mx^2+6x-2}{x+2}\) có tiệm cận đứng là
\(\left\{\dfrac{7}{2}\right\}\) | |
\(\mathbb{R}\setminus\left\{-\dfrac{7}{2}\right\}\) | |
\(\mathbb{R}\) | |
\(\mathbb{R}\setminus\left\{\dfrac{7}{2}\right\}\) |
Số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{\sqrt{x+1}-1}{x^3-4x}\) lần lượt là
\(3\) và \(1\) | |
\(1\) và \(1\) | |
\(2\) và \(1\) | |
\(1\) và \(0\) |
Số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x^2+2x}{x^2+2x+1}\) lần lượt là
\(0\) và \(2\) | |
\(0\) và \(1\) | |
\(1\) và \(2\) | |
\(1\) và \(1\) |
Đồ thị hàm số nào sau đây có đúng $1$ đường tiệm cận ngang?
$y=\dfrac{\sqrt{2-x^2}}{x+3}$ | |
$y=\dfrac{4x-3}{x^2-2x}$ | |
$y=\dfrac{\sqrt{x^2+1}}{5x-3}$ | |
$y=\dfrac{x^2-x}{x+1}$ |
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x-2}{x+4}$ là đường thẳng có phương trình
$x=4$ | |
$x=3$ | |
$x=-3$ | |
$x=-4$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{ax+b}{cx+1}$ ($a,\,b,\,c\in\mathbb{R}$) có đồ thị như hình bên.
Khi đó $a+b-c$ bằng
$-2$ | |
$-1$ | |
$1$ | |
$0$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
$x=3$ | |
$x=2$ | |
$x=0$ | |
$x=1$ |