Đồ thị hàm số $y=\dfrac{x-4}{2x+2}$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
$\dfrac{1}{2}$ | |
$-1$ | |
$-2$ | |
$4$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{ax+b}{cx+d}$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.
Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là
$(0;-2)$ | |
$(2;0)$ | |
$(-2;0)$ | |
$(0;2)$ |
Đồ thị của hàm số $y=-x^4+4x^2-3$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
$0$ | |
$3$ | |
$1$ | |
$-3$ |
Đồ thị của hàm số $y=x^3-3x+2$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
$0$ | |
$1$ | |
$2$ | |
$-2$ |
Gọi \(M\) và \(N\) là giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y=x+1\) và \(y=\dfrac{2x+4}{x-1}\). Tìm hoành độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(MN\).
\(x_I=-\dfrac{5}{2}\) | |
\(x_I=2\) | |
\(x_I=\dfrac{5}{2}\) | |
\(x_I=1\) |
Điểm nào sau đây là điểm chung của parabol \(y=x^2-x+1\) và đường thẳng \(y=2x-1\)?
\(P(3;5)\) | |
\(N(2;3)\) | |
\(M(1;-1)\) | |
\(Q(0;1)\) |
Tiếp tuyến của đường cong \(\left(\mathscr{C}\right)\colon y=\dfrac{2x+1}{x-1}\) tại điểm \(M(2;5)\) cắt các trục tọa độ \(Ox\), \(Oy\) lần lượt tại \(A\) và \(B\). Tính diện tích tam giác \(OAB\).
\(\dfrac{121}{6}\) | |
\(\dfrac{121}{3}\) | |
\(-\dfrac{121}{6}\) | |
\(-\dfrac{121}{3}\) |
Cho hàm số $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong như hình vẽ.
Tọa độ giao điểm của đồ thị đã cho và trục tung là
$(4;0)$ | |
$(0;4)$ | |
$(0;3)$ | |
$(3;0)$ |
Biết đường thẳng $y=x-1$ cắt đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x+5}{x-2}$ tại hai điểm phân biệt có hoành độ là $x_1,\,x_2$. Giá trị $x_1+x_2$ bằng
$-1$ | |
$3$ | |
$2$ | |
$1$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{-x+1}{2x-1}$ có đồ thị $(\mathscr{C})$ và đường thẳng $(d)\colon y=x+m$. Với mọi giá trị thực của $m$ đường thẳng $(d)$ luôn cắt đồ thị $(\mathscr{C})$ tại hai điểm phân biệt $A$ và $B$. Gọi $k_1,\,k_2$ lần lượt là hệ số góc của các tiếp tuyến với $(\mathscr{C})$ tại $A$ và $B$. Giá trị nhỏ nhất của $T=k_1^{2022}+k_2^{2022}$ bằng
$\dfrac{1}{2}$ | |
$2$ | |
$\dfrac{2}{3}$ | |
$1$ |
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số $y=\dfrac{2x+1}{x+1}$?
$M(0;1)$ | |
$N(-1;0)$ | |
$P(2;5)$ | |
$Q(1;0)$ |
Giao điểm của hai parabol $y=x^2-4$ và $y=14-x^2$ là
$M(2;10)$ và $N(-2;10)$ | |
$M\left(\sqrt{14};10\right)$ và $N(-14;10)$ | |
$M(3;5)$ và $N(-3;5)$ | |
$M\left(\sqrt{18};14\right)$ và $M\left(-\sqrt{18};14\right)$ |
Parabol $\left(\mathscr{P}\right)\colon y=x^2+4x+4$ có số điểm chung với trục hoành là
$0$ | |
$1$ | |
$2$ | |
$3$ |
Tọa độ giao điểm của parabol $\left(\mathscr{P}\right)\colon y=x^2-4x$ với đường thẳng $d\colon y=-x-2$ là
$M(-1;-1)$, $N(-2;0)$ | |
$M(1;-3)$, $N(2;-4)$ | |
$M(0;-2)$, $N(2;-4)$ | |
$M(-3;1)$, $N(3;-5)$ |
Tọa độ giao điểm của parabol $\left(P\right)\colon y=x^2-4x$ và đường thẳng $d\colon y=-x-2$ là
$M\left(-1;-1\right)$, $N\left(-2;0\right)$ | |
$M\left(1;-3\right)$, $N\left(2;-4\right)$ | |
$M\left(0;-2\right)$, $N\left(2;-4\right)$ | |
$M\left(-3;1\right)$, $N\left(3;-5\right)$ |
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x-1}{x+1}\) tại điểm \(C(-2;3)\) là
\(y=-2x+7\) | |
\(y=2x+7\) | |
\(y=2x+1\) | |
\(y=-2x-1\) |
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y=x^3+5x^2-mx+3\) đi qua điểm \(A(-1;9)\)?
\(m=\dfrac{2}{3}\) | |
\(m=-\dfrac{2}{3}\) | |
\(m=2\) | |
\(m=-\dfrac{3}{2}\) |
Tìm \(m\) để đường thẳng \(y=x-m\) cắt đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x+1}\) tại \(2\) điểm phân biệt.
\(m<-1\) | |
\(m>-5\) | |
\(m<-5\) hoặc \(m>-1\) | |
\(-5< m<-1\) |
Tìm \(m\) để đường thẳng \(y=2x+m\) cắt đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x}{x+1}\) tại \(2\) điểm phân biệt.
\(m\in(-\infty;0)\cup(8;+\infty)\) | |
\(m\in(-\infty;0]\cup[8;+\infty)\) | |
\(m\in(0;8)\) | |
\(m\in[0;8]\) |
Gọi \(M\) và \(N\) là giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y=x^4-2x^2+2\) và \(y=4-x^2\). Tọa độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(MN\) là
\((1;0)\) | |
\((0;2)\) | |
\((2;0)\) | |
\((0;1)\) |