Tọa độ giao điểm của parabol $\left(\mathscr{P}\right)\colon y=x^2-4x$ với đường thẳng $d\colon y=-x-2$ là
![]() | $M(-1;-1)$, $N(-2;0)$ |
![]() | $M(1;-3)$, $N(2;-4)$ |
![]() | $M(0;-2)$, $N(2;-4)$ |
![]() | $M(-3;1)$, $N(3;-5)$ |
Tọa độ giao điểm của parabol $\left(P\right)\colon y=x^2-4x$ và đường thẳng $d\colon y=-x-2$ là
![]() | $M\left(-1;-1\right)$, $N\left(-2;0\right)$ |
![]() | $M\left(1;-3\right)$, $N\left(2;-4\right)$ |
![]() | $M\left(0;-2\right)$, $N\left(2;-4\right)$ |
![]() | $M\left(-3;1\right)$, $N\left(3;-5\right)$ |
Thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng giới hạn bởi parabol \((P)\colon y=x^2\) và đường thẳng \(d\colon y=x\) xoay quanh trục \(Ox\) bằng
![]() | \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}x^2\mathrm{\,d}x-\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}x^4\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}x^2\mathrm{\,d}x+\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}x^4\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left(x^2-x\right)^2\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left(x^2-x\right)\mathrm{\,d}x\) |
Tìm tọa độ giao điểm của parabol \(y=-x^2+2x+1\) với đường thẳng \(y=2x-3\).
![]() | \((2;1)\) |
![]() | \((2;-2)\) và \((1;-7)\) |
![]() | \((2;1)\) và \((-2;-7)\) |
![]() | \((-2;-7)\) |
Giao điểm của hai parabol $y=x^2-4$ và $y=14-x^2$ là
![]() | $M(2;10)$ và $N(-2;10)$ |
![]() | $M\left(\sqrt{14};10\right)$ và $N(-14;10)$ |
![]() | $M(3;5)$ và $N(-3;5)$ |
![]() | $M\left(\sqrt{18};14\right)$ và $M\left(-\sqrt{18};14\right)$ |
Parabol $\left(\mathscr{P}\right)\colon y=x^2+4x+4$ có số điểm chung với trục hoành là
![]() | $0$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
![]() | $3$ |
Đường thẳng nào sau đây tiếp xúc với parabol $\left(\mathscr{P}\right)\colon y=2x^2-5x+3$?
![]() | $y=x+2$ |
![]() | $y=-x-1$ |
![]() | $y=x+3$ |
![]() | $y=-x+1$ |
Gọi \(M\) và \(N\) là giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y=x+1\) và \(y=\dfrac{2x+4}{x-1}\). Tìm hoành độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(MN\).
![]() | \(x_I=-\dfrac{5}{2}\) |
![]() | \(x_I=2\) |
![]() | \(x_I=\dfrac{5}{2}\) |
![]() | \(x_I=1\) |
Gọi \(M\) và \(N\) là giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y=x^4-2x^2+2\) và \(y=4-x^2\). Tọa độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(MN\) là
![]() | \((1;0)\) |
![]() | \((0;2)\) |
![]() | \((2;0)\) |
![]() | \((0;1)\) |
Tìm tọa độ giao điểm \(M\) của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x-1}{x+2}\) với trục tung.
![]() | \(M\left(\dfrac{1}{2};0\right)\) |
![]() | \(M\left(0;2\right)\) |
![]() | \(M\left(0;-\dfrac{1}{2}\right)\) |
![]() | \(M\left(-\dfrac{1}{2};0\right)\) |
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2+x\) và đường thẳng \(y=-x+3\).
![]() | \(S=-\dfrac{32}{3}\) |
![]() | \(S=\dfrac{16}{3}\) |
![]() | \(S=16\) |
![]() | \(S=\dfrac{32}{3}\) |
Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đường cong \(y=\dfrac{1}{2}x^2\) và đường thẳng \(y=x\) được tính theo công thức nào sau đây?
![]() | \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|x^2-2x\right|\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|\dfrac{1}{2}x^2-x\right|\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(\dfrac{1}{2}x^2-x\right)^2\mathrm{\,d}x\) |
![]() | \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(\dfrac{1}{2}x^2-x\right)\mathrm{\,d}x\) |
Biết đường thẳng $y=x-1$ cắt đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x+5}{x-2}$ tại hai điểm phân biệt có hoành độ là $x_1,\,x_2$. Giá trị $x_1+x_2$ bằng
![]() | $-1$ |
![]() | $3$ |
![]() | $2$ |
![]() | $1$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{ax+b}{cx+d}$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.
Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là
![]() | $(0;-2)$ |
![]() | $(2;0)$ |
![]() | $(-2;0)$ |
![]() | $(0;2)$ |
Đồ thị của hàm số $y=-x^4+4x^2-3$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
![]() | $0$ |
![]() | $3$ |
![]() | $1$ |
![]() | $-3$ |
Đồ thị của hàm số $y=x^3-3x+2$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
![]() | $0$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
![]() | $-2$ |
Tìm \(m\) để đường thẳng \(y=x-m\) cắt đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x+1}\) tại \(2\) điểm phân biệt.
![]() | \(m<-1\) |
![]() | \(m>-5\) |
![]() | \(m<-5\) hoặc \(m>-1\) |
![]() | \(-5< m<-1\) |
Tìm \(m\) để đường thẳng \(y=2x+m\) cắt đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x}{x+1}\) tại \(2\) điểm phân biệt.
![]() | \(m\in(-\infty;0)\cup(8;+\infty)\) |
![]() | \(m\in(-\infty;0]\cup[8;+\infty)\) |
![]() | \(m\in(0;8)\) |
![]() | \(m\in[0;8]\) |
Số giao điểm của đường cong \(y=x^3-2x^2+2x+1\) và đường thẳng \(y=1-x\) bằng
![]() | \(0\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(1\) |
![]() | \(3\) |
Đồ thị của hai hàm số \(y=-x^3+3x^2+2x-1\) và \(y=3x^2-2x-1\) có tất cả bao nhiêu điểm chung?
![]() | \(1\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(3\) |