Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hòa theo thời gian và có
cùng tần số góc | |
cùng pha | |
cùng biên độ | |
cùng pha ban đầu |
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục $Ox$. Khi đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
độ lớn gia tốc của chất điểm giảm | |
độ lớn vận tốc của chất điểm giảm | |
độ lớn li độ của chất điểm tăng | |
động năng của chất điểm giảm |
Động năng của dao động điều hoà biến đổi theo thời gian:
Tuần hoàn với chu kì $T$ | |
Như một hàm cosin | |
Không đổi | |
Tuần hoàn với chu kì $\dfrac{T}{2}$ |
Một con lắc lò xo gồm lò xo và một vật nhỏ có khối lượng $m$ đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang với tần số góc $\omega$ và biên độ $A$. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc được tính bằng công thức nào đây?
$W=0,5m\omega^2A^2$ | |
$W=0,5m\omega^2A$ | |
$W=0,25m\omega^2A^2$ | |
$W=0,25m\omega^2A^2$ |
Tại một nơi xác định, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
gia tốc trọng trường. | |
chiều dài con lắc. | |
căn bậc hai gia tốc trọng trường | |
căn bậc hai chiều dài con lắc. |
Một con lắc đơn có chiều dài $l$, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường $g$. Tần số dao động của con lắc là
$f=2\pi\sqrt{\dfrac{g}{l}}$ | |
$f=2\pi\sqrt{\dfrac{l}{g}}$ | |
$f=\dfrac{1}{2\pi}\sqrt{\dfrac{g}{l}}$ | |
$f=\dfrac{1}{2\pi}\sqrt{\dfrac{l}{g}}$ |