Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình bình hành tâm $O$ và $SA=SB=SC=SD$. Đường cao của hình chóp là
![]() | $SO$ |
![]() | $SA$ |
![]() | $SC$ |
![]() | $SB$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành và có thể tích bằng $1$. Trên cạnh $SC$ lấy điểm $E$ sao cho $SE=2EC$. Tính thể tích $V$ của khối tứ diện $SEBD$.
![]() | $V=\dfrac{1}{12}$ |
![]() | $V=\dfrac{1}{3}$ |
![]() | $V=\dfrac{1}{6}$ |
![]() | $V=\dfrac{2}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, $SA\perp(ABCD)$ và $SA=2a$. Thể tích của khối tứ diện $SBCD$ là
![]() | $\dfrac{a^3}{3}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{4}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{6}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{8}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AB=3$, $AD=4$. Biết đường thẳng $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và góc tạo bởi đường thẳng $SC$ và mặt phẳng đáy bằng $45^\circ$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$.
![]() | $\dfrac{5\sqrt{2}}{2}$ |
![]() | $\dfrac{5}{2}$ |
![]() | $\dfrac{2\sqrt{5}}{3}$ |
![]() | $\dfrac{5}{3}$ |
Cho khối chóp tứ giác $S.ABCD$ có thể tích $V$ và đáy là hình bình hành. Gọi $N$ là điểm trên cạnh $SD$ sao cho $ND=2NS$. Một mặt phẳng chứa $BN$ và song song với $AC$, cắt $SA$, $SC$ lần lượt tại $P,\,Q$. Gọi $V'$ là thể tích của khối chóp $S.BPNQ$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{6}$ |
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{2}{5}$ |
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{3}$ |
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{4}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA=9a$. Thể tích khối chóp $S.ABCD$ bằng
![]() | $a^3$ |
![]() | $27a^3$ |
![]() | $9a^3$ |
![]() | $3a^3$ |
Cho khối chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành, $SA=SB=SC=AC=a$, $SB$ tạo với mặt phẳng $(SAC)$ một góc $30^\circ$. Thể tích khối chóp đã cho bằng
![]() | $\dfrac{a^3}{4}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{8}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{12}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{24}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $I$ và $SA=SC$, $SB=SD$. Đường thẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$?
![]() | $SI$ |
![]() | $SA$ |
![]() | $SB$ |
![]() | $SC$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh $2a$, $SA\perp(ABCD)$ và $2a\sqrt{2}$.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông và $SA\perp(ABCD)$.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
![]() | $BC\perp(SAB)$ |
![]() | $BC\perp(SBD)$ |
![]() | $BC\perp(SCD)$ |
![]() | $BC\perp(SAC)$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông, $SA$ vuông góc mặt đáy. Hình chiếu vuông góc của $SB$ lên $(ABCD)$ là
![]() | $CB$ |
![]() | $DB$ |
![]() | $AB$ |
![]() | $SA$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AB=3$, $AD=4$. Biết đường thẳng $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và góc tạo bởi đường thẳng $SC$ và mặt phẳng đáy bằng $45^\circ$. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp $S.ABCD$.
![]() | $\dfrac{5\sqrt{2}}{2}$ |
![]() | $\dfrac{5}{2}$ |
![]() | $\dfrac{2\sqrt{5}}{3}$ |
![]() | $\dfrac{5}{3}$ |
Cho khối chóp tứ giác $S.ABCD$ có thể tích $V$ và đáy là hình bình hành. Gọi $N$ là điểm trên cạnh $SD$ sao cho $ND=2NS$. Một mặt phẳng chứa $BN$ và song song với $AC$, cắt $SA,\,SC$ lần lượt tại $P,\,Q$. Gọi $V'$ là thể tích của khối chóp $S.BPNQ$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{6}$ |
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{2}{5}$ |
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{3}$ |
![]() | $\dfrac{V'}{V}=\dfrac{1}{4}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $N,\,P$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,\,AD$; $K$ là giao $BP$ và $AN$. Khi đó $SK$ là giao tuyến của mặt phẳng $(SAN)$ và mặt phẳng nào sau đây?
![]() | $(SPC)$ |
![]() | $(SCD)$ |
![]() | $(SBC)$ |
![]() | $(SBP)$ |
Trong mặt phẳng $(\alpha)$, cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$, $S$ là một điểm không thuộc $(\alpha)$. Gọi $M,\,N,\,P$ lần lượt là trung điểm của $BC$, $CD$ và $SO$. Đường thẳng $MN$ cắt $AB$, $AC$ và $AD$ tại $M_1$, $N_1$ và $O_1$. Nối $N_1P$ cắt $SA$ tại $P_1$, nối $M_1P_1$ cắt $SB$ tại $M_2$, nối $O_1P_1$ cắt $SD$ tại $N_2$. Khi đó giao tuyến của $(MNP)$ với $(SAB)$ là
![]() | $P_1N_2$ |
![]() | $P_1M_2$ |
![]() | $P_1C$ |
![]() | $M_1N_1$ |
Trong mặt phẳng $(\alpha)$, cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$, $S$ là một điểm không thuộc $(\alpha)$. Gọi $M,\,N,\,P$ lần lượt là trung điểm của $BC$, $CD$ và $SO$. Đường thẳng $MN$ cắt $AB$, $AC$ và $AD$ tại $M_1$, $N_1$ và $O_1$. Nối $N_1P$ cắt $SA$ tại $P_1$, nối $M_1P_1$ cắt $SB$ tại $M_2$, nối $O_1P_1$ cắt $SD$ tại $N_2$. Khi đó thiết diện của mặt phẳng $(MNP)$ với hình chóp $S.ABCD$ là
![]() | Tam giác $MNP$ |
![]() | Tứ giác $BM_2N_2N$ |
![]() | Ngũ giác $NMM_2P_1N_2$ |
![]() | Tam giác $P_1M_1N_1$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $d$ là giao tuyến của hai mặt phẳng $(SAD)$ và $(SBC)$. Khẳng định nào sau đây đúng?
![]() | $d$ qua $S$ và song song với $BC$ |
![]() | $d$ qua $S$ và song song với $DC$ |
![]() | $d$ qua $S$ và song song với $AB$ |
![]() | $d$ qua $S$ và song song với $BD$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $I$ là trung điểm $SA$. Thiết diện của hình chóp $S.ABCD$ cắt bởi $(IBC)$ là
![]() | Tam giác $IBC$ |
![]() | Hình thang $IGBC$ ($G$ là trung điểm $SB$) |
![]() | Hình thang $IJCB$ ($J$ là trung điểm $SD$) |
![]() | Tứ giác $IBCD$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $B$, $AB=BC=1$, $AD=2$. Cạnh bên $SA=2$ và vuông góc với mặt đáy. Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$.
![]() | $V=1$ |
![]() | $V=\dfrac{\sqrt{3}}{2}$ |
![]() | $V=\dfrac{1}{3}$ |
![]() | $V=2$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt đáy và $SC=a\sqrt{5}$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{3}}{3}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{3}}{6}$ |
![]() | $V=a^3\sqrt{3}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{15}}{3}$ |