Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

S

Cho hình lăng trụ $ABC.DEF$ có cạnh $AD$ hợp với đáy một góc $60^\circ$ và hình chiếu vuông góc của $D$ trên mặt phẳng $\left(ABC\right)$ trùng với trung điểm $M$ của cạnh $BC$. Biết rằng tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ và $AB=a\sqrt{2}$, tính chiều cao của hình lăng trụ.

$\dfrac{a\sqrt{2}}{2}$
$\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$
$a\sqrt{3}$
$2a\sqrt{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình lăng trụ đều $ABC.A'B'C'$ có $AB=a$, $AA'=a\sqrt{3}$. Tính góc tạo bởi đường thẳng $AC'$ và mặt phẳng $(ABC)$.

$60^\circ$
$45^\circ$
$30^\circ$
$75^\circ$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình lăng trụ đều $ABC.A'B'C'$ có $AB=a$, $AA'=a\sqrt{3}$. Tính góc tạo bởi đường thẳng $AC'$ và mặt phẳng $(ABC)$.

$60^\circ$
$45^\circ$
$30^\circ$
$75^\circ$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$, $AB=2a$. Góc giữa đường thẳng $BC'$ và mặt phẳng $(ACC'A')$ bằng $30^\circ$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

$3a^3$
$a^3$
$12\sqrt{2}a^3$
$4\sqrt{2}a^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=AD=2$ và $AA'=2\sqrt{2}$ (tham khảo hình bên).

Góc giữa đường thẳng $CA'$ và mặt phẳng $(ABCD)$ bằng

$30^\circ$
$45^\circ$
$60^\circ$
$90^\circ$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
S

Cho hình lăng trụ $ABC.DEF$ có $BCD$ là tam giác đều cạnh $a\sqrt{3}$ và mặt phẳng $\left(BCD\right)$ hợp với đáy một góc $60^\circ$. Biết tam giác $ABC$ cân tại $A$, tính chiều cao của hình lăng trụ.

$\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$
$\dfrac{3a\sqrt{3}}{2}$
$\dfrac{3a\sqrt{3}}{4}$
$\dfrac{3a}{4}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Đường thẳng nào sau đây không phải đường cao của lăng trụ đều $ABC.A'B'C'$?

$AA'$
$BB'$
$AB'$
$CC'$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình lăng trụ $ABC.DEF$ có hình chiếu vuông góc của $D$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là trung điểm $M$ của $BC$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

$ABC.DEF$ là hình lăng trụ đều
Tam giác $AMD$ vuông tại $A$
$AD$ là đường cao của lăng trụ
$MD$ là đường cao của lăng trụ
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh bên $SA=a\sqrt{3}$ và hợp với đáy một góc $60^\circ$. Tính khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt đáy.

$a\sqrt{3}$
$\dfrac{3a}{2}$
$\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$
$2a$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao bằng $4a$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

$\dfrac{16}{3}a^3$
$16a^3$
$4a^3$
$\dfrac{4}{3}a^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình lăng trụ tam giác đều $ABC.A'B'C'$ có $AB=a$, $AA'=2a$. Một khối trụ có hai đáy là hai đường tròn ngoại tiếp hai tam giác $ABC$, $A'B'C'$. Thể tích của khối trụ đó bằng

$\dfrac{4\pi a^3}{3}$
$\pi a^3$
$\dfrac{2\pi a^3}{3}$
$\dfrac{\pi a^3}{3}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hình lăng trụ tam giác $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a$, hình chiếu của $A'$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là trung điểm cạnh $BC$. Biết góc giữa hai mặt phẳng $(ABA')$ và $(ABC)$ bằng $45^\circ$. Thể tích khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng

$\dfrac{3}{2}a^3$
$\dfrac{1}{2}a^3$
$2\sqrt{3}a^3$
$\dfrac{2\sqrt{3}}{3}a^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=a$, $AD=\sqrt{2}a$, $AA'=2a$. Thể tích khối hộp đã cho bằng

$4a^3$
$2\sqrt{2}a^3$
$\sqrt{2}a^3$
$2a^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $AB=BC=a$ và $AA'=6a$. Thể tích của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng

$6a^3$
$2a^3$
$3a^3$
$a^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Thể tích khối lăng trụ có chiều cao là $h$ và diện tích đáy là $B$ bằng

$Bh$
$\dfrac{1}{3}Bh$
$3Bh$
$\dfrac{4}{3}Bh$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi $M$ là trung điểm của $BB'$. Mặt phẳng $(MDC')$ chia khối hộp chữ nhật thành hai khối đa diện, một khối chứa đỉnh $C$ và một khối chứa đỉnh $A'$. Gọi $V_1,\,V_2$ lần lượt là thể tích hai khối đa diện chứa $C$ và $A'$. Tỉ số $\dfrac{V_1}{V_2}$ bằng

$\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{17}$
$\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{24}$
$\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{17}{24}$
$\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{12}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=1$, $BC=2$, $AA'=2$ (tham khảo hình bên).

Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD'$ và $DC'$ bằng

$\sqrt{2}$
$\dfrac{\sqrt{6}}{2}$
$\dfrac{2\sqrt{5}}{5}$
$\dfrac{\sqrt{6}}{3}$
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Nếu khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có thể tích $V$ thì khối chóp $A'.ABC$ có thể tích bằng

$\dfrac{V}{3}$
$V$
$\dfrac{2V}{3}$
$3V$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Hình lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $AB=a$, $AC=2a$. Hình chiếu vuông góc của $A'$ lên mặt phẳng $(ABC)$ là điểm $I$ thuộc cạnh $BC$. Khoảng cách từ $A$ tới mặt phẳng $(A'BC)$ bằng

$\dfrac{2}{5}a$
$\dfrac{\sqrt{3}}{2}a$
$\dfrac{2a\sqrt{5}}{5}$
$\dfrac{a\sqrt{5}}{5}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$ với $AC=4a$ và mặt bên $AA'B'B$ là hình vuông. Thể tích của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng

$\dfrac{a^3}{8}$
$64a^3$
$\dfrac{a^3}{4}$
$32a^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự