Cho hình chóp $S.ABCD$ có hai mặt bên $(SAB)$ và $(SAD)$ cùng vuông góc với mặt phẳng đáy $(ABCD)$. Đường cao của khối chóp là
![]() | $SB$ |
![]() | $SA$ |
![]() | $SC$ |
![]() | $SD$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AD=a$, $AB=2a$. Biết tam giác $SAB$ là tam giác đều và mặt phẳng $(SAB)$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SBD)$.
![]() | $\dfrac{a\sqrt{3}}{4}$ |
![]() | $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ |
![]() | $a\sqrt{3}$ |
![]() | $\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh $2a$, $SA\perp(ABCD)$ và $2a\sqrt{2}$.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông và $SA\perp(ABCD)$.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
![]() | $BC\perp(SAB)$ |
![]() | $BC\perp(SBD)$ |
![]() | $BC\perp(SCD)$ |
![]() | $BC\perp(SAC)$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật và $AD=a$, $AB=2a$. Biết tam giác $SAB$ là tam giác đều và mặt phẳng $(SAB)$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SBD)$.
![]() | $\dfrac{a\sqrt{3}}{4}$ |
![]() | $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ |
![]() | $a\sqrt{3}$ |
![]() | $\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật có cạnh $AB=a$, $BC=2a$. Hai mặt bên $(SAB)$ và $(SAD)$ cùng vuông góc với mặt phẳng đáy $(ABCD)$, cạnh bên $SA=a\sqrt{15}$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.
![]() | $V=\dfrac{2a^3\sqrt{15}}{6}$ |
![]() | $V=\dfrac{2a^3\sqrt{15}}{3}$ |
![]() | $V=2a^3\sqrt{15}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{15}}{3}$ |
Cho khối chóp đều $S.ABCD$ có $AC=4a$, hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SCD)$ vuông góc với nhau. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
![]() | $\dfrac{16\sqrt{2}}{3}a^3$ |
![]() | $\dfrac{8\sqrt{2}}{3}a^3$ |
![]() | $16a^3$ |
![]() | $\dfrac{16}{3}a^3$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Mặt phẳng $\left(ABCD\right)$ vuông góc với mặt phẳng nào dưới đây?
![]() | $(SAC)$ |
![]() | $(SBD)$ |
![]() | $(SCD)$ |
![]() | $(SBC)$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình chữ nhật và $SA\bot (ABCD)$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
![]() | $AB\bot(SAD)$ |
![]() | $BC\bot(SAD)$ |
![]() | $AC\bot(SAD)$ |
![]() | $BD\bot(SAD)$ |
Cho tứ diện $OABC$ có $OA$, $OB$, $OC$ đôi một vuông góc. Gọi $OH$ là đường cao của tứ diện. Khi đó $H$ là
![]() | Trọng tâm $\triangle ABC$ |
![]() | Trực tâm $\triangle ABC$ |
![]() | Tâm đường tròn nội tiếp $\triangle ABC$ |
![]() | Tâm đường tròn ngoại tiếp $\triangle ABC$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $\widehat{ABC}=30^\circ$. Tam giác $SBC$ là tam giác đều cạnh $a$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp $S.ABC$ là
![]() | $\dfrac{3a^3}{16}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{16}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{16}$ |
![]() | $\dfrac{3\sqrt{3}a^3}{16}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $I$ và $SA=SC$, $SB=SD$. Đường thẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$?
![]() | $SI$ |
![]() | $SA$ |
![]() | $SB$ |
![]() | $SC$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, tam giác $SAB$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp $S.ABC$.
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{18}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{12}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{8}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{6}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$ và có $AB=a$, $BC=a\sqrt{3}$. Mặt bên $(SAB)$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{12}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{4}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{6}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{3}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$. Mặt bên $(SAB)$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.
![]() | $V=\dfrac{a^3}{24}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3}{4}$ |
![]() | $V=\dfrac{3a^3}{8}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3}{8}$ |
Cho tứ diện $ABCD$ có hai mặt $\left(ABC\right)$ và $\left(BCD\right)$ vuông góc với nhau. Biết rằng $\triangle ABC$ đều cạnh $2a$ và $M$ là trung điểm $BC$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $\left(BCD\right)$.
![]() | $2a$ |
![]() | $a\sqrt{3}$ |
![]() | $2a\sqrt{3}$ |
![]() | $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi tâm $O$. Biết rằng $SA=SC$ và $SB=SD$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
![]() | $AB\bot\left(SAC\right)$ |
![]() | $CD\bot AC$ |
![]() | $SO\bot\left(ABCD\right)$ |
![]() | $CD\bot\left(SBD\right)$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác $ABC$ vuông tại $B$, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $H$ là chân đường cao kẻ từ $A$ của tam giác $SAB$. Khẳng định nào dưới đây sai?
![]() | $SA\bot\left(ABC\right)$ |
![]() | $AH\bot\left(ABC\right)$ |
![]() | $AH\bot\left(SBC\right)$ |
![]() | $BC\bot\left(SAB\right)$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình bình hành tâm $O$ và $SA=SB=SC=SD$. Đường cao của hình chóp là
![]() | $SO$ |
![]() | $SA$ |
![]() | $SC$ |
![]() | $SB$ |
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O và $SA\bot\left(ABCD\right)$. Đường cao của hình chóp là
![]() | $SO$ |
![]() | $SA$ |
![]() | $SC$ |
![]() | $SB$ |