Cho hình chóp $S.ABC$ có góc tạo bởi các mặt bên và mặt đáy bằng nhau. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $S$ trên mặt đáy. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
![]() | $S.ABC$ là hình chóp đều |
![]() | $H$ là trực tâm của $\triangle ABC$ |
![]() | $H$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $\triangle ABC$ |
![]() | $H$ là tâm đường tròn nội tiếp $\triangle ABC$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có góc tạo bởi các cạnh bên và mặt đáy bằng nhau. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $S$ trên mặt đáy. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
![]() | $S.ABC$ là hình chóp đều |
![]() | $H$ là trực tâm của $\triangle ABC$ |
![]() | $H$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $\triangle ABC$ |
![]() | $H$ là tâm đường tròn nội tiếp $\triangle ABC$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có hai mặt bên $\left(SAB\right)$ và $\left(SBC\right)$ đều vuông góc với mặt đáy $\left(ABCD\right)$. Đường thẳng nào sau đây vuông góc với mặt đáy?
![]() | $SA$ |
![]() | $SB$ |
![]() | $SC$ |
![]() | $SD$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác $ABC$ vuông tại $B$, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $H$ là chân đường cao kẻ từ $A$ của tam giác $SAB$. Khẳng định nào dưới đây sai?
![]() | $SA\bot BC$ |
![]() | $AH\bot BC$ |
![]() | $AH\bot AC$ |
![]() | $AH\bot SC$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác $ABC$ vuông tại $B$, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $H$ là chân đường cao kẻ từ $A$ của tam giác $SAB$. Khẳng định nào dưới đây sai?
![]() | $SA\bot\left(ABC\right)$ |
![]() | $AH\bot\left(ABC\right)$ |
![]() | $AH\bot\left(SBC\right)$ |
![]() | $BC\bot\left(SAB\right)$ |
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang, \(AB=2a\), \(AD=DC=CB=a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=3a\) (như hình minh họa trên). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(DM\) bằng
![]() | \(\dfrac{3a}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{3a}{2}\) |
![]() | \(\dfrac{3\sqrt{13}a}{13}\) |
![]() | \(\dfrac{6\sqrt{13}a}{13}\) |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, $\widehat{ABC}=30^\circ$. Tam giác $SBC$ là tam giác đều cạnh $a$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp $S.ABC$ là
![]() | $\dfrac{3a^3}{16}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{16}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{16}$ |
![]() | $\dfrac{3\sqrt{3}a^3}{16}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên $SA=a$ và vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABC)$ có số đo
![]() | $45^\circ$ |
![]() | $90^\circ$ |
![]() | $30^\circ$ |
![]() | $60^\circ$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên $SA=a\sqrt{3}$ và vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $(ABC)$ có số đo
![]() | $60^\circ$ |
![]() | $90^\circ$ |
![]() | $30^\circ$ |
![]() | $45^\circ$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA\perp AB$ và $SA\perp BC$. Khẳng định nào sau đây không đúng?
![]() | $AB\perp BC$ |
![]() | $SA\perp AC$ |
![]() | $SA\perp(ABC)$ |
![]() | $\big(SA,(ABC)\big)=90^\circ$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABC)$ là góc
![]() | $\widehat{SCA}$ |
![]() | $\widehat{SCB}$ |
![]() | $\widehat{SAC}$ |
![]() | $\widehat{ASC}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $(ABC)$ là góc
![]() | $\widehat{SBA}$ |
![]() | $\widehat{SBC}$ |
![]() | $\widehat{SAB}$ |
![]() | $\widehat{ASB}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt đáy. Hình chiếu vuông góc của $SC$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là đường thẳng
![]() | $AC$ |
![]() | $BC$ |
![]() | $AB$ |
![]() | $SC$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt đáy. Hình chiếu vuông góc của $SB$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là đường thẳng
![]() | $AB$ |
![]() | $BC$ |
![]() | $SB$ |
![]() | $AC$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt đáy. Góc giữa đường thẳng $SA$ và mặt phẳng $(ABC)$ có số đo là
![]() | $90^\circ$ |
![]() | $0^\circ$ |
![]() | $180^\circ$ |
![]() | $90$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt đáy. Khẳng định nào sau đây không đúng?
![]() | $SB\perp BC$ |
![]() | $SA\perp AB$ |
![]() | $SA\perp AC$ |
![]() | $SA\perp BC$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh $2a$, $SA\perp(ABCD)$ và $2a\sqrt{2}$.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông và $SA\perp(ABCD)$.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
![]() | $BC\perp(SAB)$ |
![]() | $BC\perp(SBD)$ |
![]() | $BC\perp(SCD)$ |
![]() | $BC\perp(SAC)$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, tam giác $SAB$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp $S.ABC$.
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{18}$ |
![]() | $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{12}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{8}$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{6}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$ và có $AB=a$, $BC=a\sqrt{3}$. Mặt bên $(SAB)$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{12}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{4}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{6}$ |
![]() | $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{3}$ |