Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho đường tròn $\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-3)^2+y^2=9$. Ảnh của $\left(\mathscr{C}\right)$ qua phép vị tự $V_{(O,-2)}$ là đường tròn có bán kính bằng
$9$ | |
$6$ | |
$18$ | |
$36$ |
Phép vị tự tâm $O$ tỉ số $k=-3$ biến đường tròn $\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-1)^2+(y+1)^2=1$ thành đường tròn có phương trình là
$(x-1)^2+(y+1)^2=9$ | |
$(x+3)^2+(y-3)^2=1$ | |
$(x-3)^2+(y+3)^2=9$ | |
$(x+3)^2+(y-3)^2=9$ |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường tròn \((\mathscr{C})\colon(x-1)^2+(y-5)^2=4\) và điểm \(I(2;-3)\). Gọi \(\left(\mathscr{C}'\right)\) là ảnh của \((\mathscr{C})\) qua phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k=-2\). Khi đó \(\left(\mathscr{C}'\right)\) có phương trình là
\((x-4)^2+(y+19)^2=16\) | |
\((x-6)^2+(y+9)^2=16\) | |
\((x+4)^2+(y-19)^2=16\) | |
\((x+6)^2+(y+9)^2=16\) |
Trong mặt phẳng $Oxy$ cho đường tròn $(\mathscr{C})\colon(x-1)^2+(y+2)^2=4$. Phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$ biến $(\mathscr{C})$ thành đường tròn có bán kính bằng
$2$ | |
$4$ | |
$16$ | |
$8$ |
Một hình vuông có diện tích bằng $4$. Qua phép vị tự $V_{(I,-2)}$ thì ảnh của hình vuông trên có diện tích tăng gấp mấy lần diện tích ban đầu?
$\dfrac{1}{2}$ | |
$2$ | |
$4$ | |
$8$ |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+(y-3)^2=4\). Tìm ảnh \(\left(\mathscr{C}'\right)\) của \((\mathscr{C})\) qua phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k=-2\).
\(\left(\mathscr{C}'\right)\colon x^2+(y+6)^2=16\) | |
\(\left(\mathscr{C}'\right)\colon x^2+(y-6)^2=16\) | |
\(\left(\mathscr{C}'\right)\colon x^2+(y+6)^2=64\) | |
\(\left(\mathscr{C}'\right)\colon x^2+(y-6)^2=64\) |
Cho đường tròn tâm \(I\) bán kính \(R\). Có bao nhiêu phép vị tự biến đường tròn đã cho thành chính nó?
\(0\) | |
\(1\) | |
\(2\) | |
Vô số |
Tìm điều kiện để phương trình $$x^2+y^2-8x+10y+m=0$$là phương trình đường tròn có bán kính bằng \(7\).
\(m=4\) | |
\(m=8\) | |
\(m=-8\) | |
\(m=-4\) |
Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+y^2-5y=0\) là
\(I(0;5),\,R=5\) | |
\(I(0;-5),\,R=5\) | |
\(I\left(0;\dfrac{5}{2}\right),\,R=\dfrac{5}{2}\) | |
\(I\left(0;-\dfrac{5}{2}\right),\,R=\dfrac{5}{2}\) |
Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+y^2-10x-11=0\) là
\(I(-10;0),\,R=\sqrt{111}\) | |
\(I(-10;0),\,R=2\sqrt{89}\) | |
\(I(-5;0),\,R=6\) | |
\(I(5;0),\,R=6\) |
Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \((\mathscr{C})\colon16x^2+16y^2+16x-8y-11=0\) là
\(I(-8;4),\,R=\sqrt{91}\) | |
\(I(8;-4),\,R=\sqrt{91}\) | |
\(I(-8;4),\,R=\sqrt{69}\) | |
\(I\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4}\right),\,R=1\) |
Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \((\mathscr{C})\colon2x^2+2y^2-8x+4y-1=0\) là
\(I(-2;1),\,R=\dfrac{\sqrt{21}}{2}\) | |
\(I(2;-1),\,R=\dfrac{\sqrt{22}}{2}\) | |
\(I(4;-2),\,R=\sqrt{21}\) | |
\(I(-4;2),\,R=\sqrt{19}\) |
Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+y^2-4x+2y-3=0\) là
\(I(2;-1),\,R=2\sqrt{2}\) | |
\(I(-2;1),\,R=2\sqrt{2}\) | |
\(I(2;-1),\,R=8\) | |
\(I(-2;1),\,R=8\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+y^2-4x+6y-12=0\) có tâm \(I\) và bán kính \(R\) lần lượt là
\(I(2;-3),\,R=5\) | |
\(I(-2;3),\,R=5\) | |
\(I(-4;6),\,R=5\) | |
\(I(-2;3),\,R=1\) |
Đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+y^2-6x+2y+6=0\) có tâm \(I\) và bán kính \(R\) lần lượt là
\(I(3;-1),\,R=4\) | |
\(I(-3;1),\,R=4\) | |
\(I(3;-1),\,R=2\) | |
\(I(-3;1),\,R=2\) |
Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \((\mathscr{C})\colon(x+1)^2+y^2=8\) là
\(I(-1;0),\,R=8\) | |
\(I(-1;0),\,R=64\) | |
\(I(-1;0),\,R=2\sqrt{2}\) | |
\(I(1;0),\,R=2\sqrt{2}\) |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường tròn $\left(\mathscr{C}\right)\colon(x+3)^2+(y-1)^2=5$ và $\overrightarrow{v}=(2;1)$. Viết phương trình đường tròn $(\mathscr{C}’)$ là ảnh của $(\mathscr{C})$ qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}$.
Phép quay $\mathrm{Q}_{(O,\varphi)}$ biến đường tròn $(\mathscr{C})$ có bán kính $R$ thành đường tròn $(\mathscr{C}')$ có bán kính $R'$. Khẳng định nào sau đây đúng?
$R'=3R$ | |
$R'=-3R$ | |
$R'=\dfrac{1}{3}R$ | |
$R'=R$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d\colon2x+y-4=0$ và điểm $I(-1;2)$. Tìm ảnh $d'$ của $d$ qua phép vị tự tâm $I$ tỉ số $k=-2$.
$2x-y+4=0$ | |
$-2x+y+8=0$ | |
$2x+y+8=0$ | |
$2x+y+4=0$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho ba điểm $A(0;3)$, $B(2;1)$ và $C(-1;5)$. Phép vị tự tâm $A$ tỉ số $k$ biến điểm $B$ thành điểm $C$. Khi đó giá trị $k$ là
$k=-\dfrac{1}{2}$ | |
$k=-1$ | |
$k=\dfrac{1}{2}$ | |
$k=2$ |