Tính thể tích của khối gỗ có hình dạng dưới đây
![]() | $328$cm$^3$ |
![]() | $456$cm$^3$ |
![]() | $584$cm$^3$ |
![]() | $712$cm$^3$ |
Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có thể tích bằng \(a^3\). Gọi \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(A'B'\) và \(CC'\). Tính thể tích khối chóp \(ABMN\).
![]() | \(\dfrac{2a^3}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{a^3}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{a^3\sqrt{3}}{2}\) |
![]() | \(a^3\sqrt{3}\) |
Lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\) có thể tích bằng \(V\). Khi đó thể tích khối chóp \(A.BCC'B'\) bằng
![]() | \(\dfrac{V}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{2V}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{3V}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{V}{2}\) |
Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có chiều cao bằng \(8\) và diện tích đáy bằng \(9\). Gọi \(M,\,N,\,P\) và \(Q\) lần lượt là tâm của các mặt bên \(ABB'A'\), \(BCC'B'\), \(CDD'C'\) và \(DAA'D'\). Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,\,B,\,C,\,D\), \(M,\,N,\,P\) và \(Q\) bằng
![]() | \(27\) |
![]() | \(30\) |
![]() | \(18\) |
![]() | \(36\) |
Cho khối chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên hợp với đáy một góc $60^\circ$. Gọi $M$ là điểm đối xứng với $C$ qua $D$, $N$ là trung điểm $SC$. Mặt phẳng $(BMN)$ chia khối chóp thành hai khối đa diện. Tính thể tích $V$ của khối đa diện chứa đỉnh $C$.
![]() | $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{72}$ |
![]() | $V=\dfrac{7\sqrt{6}a^3}{36}$ |
![]() | $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{36}$ |
![]() | $V=\dfrac{5\sqrt{6}a^3}{72}$ |
Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao bằng $4a$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | $\dfrac{16}{3}a^3$ |
![]() | $16a^3$ |
![]() | $4a^3$ |
![]() | $\dfrac{4}{3}a^3$ |
Cho hình lăng trụ tam giác $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a$, hình chiếu của $A'$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là trung điểm cạnh $BC$. Biết góc giữa hai mặt phẳng $(ABA')$ và $(ABC)$ bằng $45^\circ$. Thể tích khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng
![]() | $\dfrac{3}{2}a^3$ |
![]() | $\dfrac{1}{2}a^3$ |
![]() | $2\sqrt{3}a^3$ |
![]() | $\dfrac{2\sqrt{3}}{3}a^3$ |
Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=a$, $AD=\sqrt{2}a$, $AA'=2a$. Thể tích khối hộp đã cho bằng
![]() | $4a^3$ |
![]() | $2\sqrt{2}a^3$ |
![]() | $\sqrt{2}a^3$ |
![]() | $2a^3$ |
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $AB=BC=a$ và $AA'=6a$. Thể tích của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng
![]() | $6a^3$ |
![]() | $2a^3$ |
![]() | $3a^3$ |
![]() | $a^3$ |
Thể tích khối lăng trụ có chiều cao là $h$ và diện tích đáy là $B$ bằng
![]() | $Bh$ |
![]() | $\dfrac{1}{3}Bh$ |
![]() | $3Bh$ |
![]() | $\dfrac{4}{3}Bh$ |
Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi $M$ là trung điểm của $BB'$. Mặt phẳng $(MDC')$ chia khối hộp chữ nhật thành hai khối đa diện, một khối chứa đỉnh $C$ và một khối chứa đỉnh $A'$. Gọi $V_1,\,V_2$ lần lượt là thể tích hai khối đa diện chứa $C$ và $A'$. Tỉ số $\dfrac{V_1}{V_2}$ bằng
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{17}$ |
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{24}$ |
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{17}{24}$ |
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{12}$ |
Nếu khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có thể tích $V$ thì khối chóp $A'.ABC$ có thể tích bằng
![]() | $\dfrac{V}{3}$ |
![]() | $V$ |
![]() | $\dfrac{2V}{3}$ |
![]() | $3V$ |
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$ với $AC=4a$ và mặt bên $AA'B'B$ là hình vuông. Thể tích của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng
![]() | $\dfrac{a^3}{8}$ |
![]() | $64a^3$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{4}$ |
![]() | $32a^3$ |
Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$, $AB=a$. Biết khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $(A'BC)$ bằng $\dfrac{\sqrt{6}}{3}a$, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | $\dfrac{\sqrt{2}}{6}a^3$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{2}}{2}a^3$ |
![]() | $\sqrt{2}a^3$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{2}}{4}a^3$ |
Cho khối lăng trụ có chiều cao $h$ và diện tích đáy $B$. Thể tích khối lăng trụ là
![]() | $V=\dfrac{1}{3}Bh$ |
![]() | $V=Bh$ |
![]() | $V=3Bh$ |
![]() | $V=\dfrac{1}{6}Bh$ |
Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$ và $AA'=2a$ (minh họa như hình vẽ bên).
Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | $\sqrt{3}a^3$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{6}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{3}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{2}$ |
Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$, $AB=2a$. Góc giữa đường thẳng $BC'$ và mặt phẳng $(ACC'A')$ bằng $30^\circ$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | $3a^3$ |
![]() | $a^3$ |
![]() | $12\sqrt{2}a^3$ |
![]() | $4\sqrt{2}a^3$ |
Cho khối lăng trụ có diện tích đáy là $3a^2$ và chiều cao $2a$. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | $a^3$ |
![]() | $6a^3$ |
![]() | $3a^3$ |
![]() | $2a^3$ |
Cho lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có thể tích $V$. Tính thể tích $V_1$ của khối đa diện $BCA'B'C'$ theo $V$.
![]() | $V_1=\dfrac{2}{3}V$ |
![]() | $V_1=\dfrac{1}{3}V$ |
![]() | $V_1=\dfrac{1}{2}V$ |
![]() | $V_1=\dfrac{1}{4}V$ |
Cho lăng trụ $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật với $AB=\sqrt{6}$, $AD=\sqrt{3}$, $A'C=3$ và mặt phẳng $\left(AA'C'C\right)$ vuông góc với mặt đáy. Biết hai mặt phẳng $\left(AA'C'C\right)$, $\left(AA'B'B\right)$ tạo với nhau góc $\alpha$ thỏa mãn $\tan\alpha =\dfrac{3}{4}$. Thể tích khối lăng trụ $ABCD.A'B'C'D'$ bằng
![]() | $V=6$ |
![]() | $V=8$ |
![]() | $V=12$ |
![]() | $V=10$ |