Tính thể tích của khối gỗ có hình dạng dưới đây
![]() | $328$cm$^3$ |
![]() | $456$cm$^3$ |
![]() | $584$cm$^3$ |
![]() | $712$cm$^3$ |
Một người bán gạo muốn đóng một thùng tôn đựng gạo có thể tích không đổi bằng $8$m$^3$, thùng tôn hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông, không nắp. Trên thị trường, giá tôn làm đáy thùng là $100.000$ đồng/m$^2$, giá tôn làm thành xung quanh thùng là $50.000$ đồng/m$^2$. Hỏi người bán gạo đó cần đóng thùng đựng gạo với cạnh đáy bằng bao nhiêu để chi phí mua nguyên liệu là nhỏ nhất?
![]() | $3$m |
![]() | $1{,}5$m |
![]() | $2$m |
![]() | $1$m |
Một bể cá hình hộp chữ nhật có thể tích $0{,}36$m$^3$. Biết kích thước của đáy bể lần lượt bằng $0{,}5$m và $1{,}2$m. Chiều cao của bể cá bằng
![]() | $0{,}65$m |
![]() | $0{,}6$m |
![]() | $0{,}7$m |
![]() | $0{,}5$m |
Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi $M$ là trung điểm của $BB'$. Mặt phẳng $(MDC')$ chia khối hộp chữ nhật thành hai khối đa diện, một khối chứa đỉnh $C$ và một khối chứa đỉnh $A'$. Gọi $V_1,\,V_2$ lần lượt là thể tích hai khối đa diện chứa $C$ và $A'$. Tỉ số $\dfrac{V_1}{V_2}$ bằng
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{17}$ |
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{24}$ |
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{17}{24}$ |
![]() | $\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{7}{12}$ |
Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$ và $AA'=2a$ (minh họa như hình vẽ bên).
Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | $\sqrt{3}a^3$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{6}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{3}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{3}a^3}{2}$ |
Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy hình vuông. $BD=2a$, góc giữa hai mặt phẳng $\left(A'BD\right)$ và $(ABCD)$ bằng $30^\circ$. Thể tích của khối hộp chữ nhật đã cho bằng
![]() | $6\sqrt{3}a^3$ |
![]() | $\dfrac{2\sqrt{3}}{9}a^3$ |
![]() | $2\sqrt{3}a^3$ |
![]() | $\dfrac{2\sqrt{3}}{3}a^3$ |
Một tấm bìa hình vuông có cạnh $44$cm, người ta cắt bỏ đi ở mỗi góc tấm bìa một hình vuông cạnh $12$cm rồi gấp lại thành một cái hộp chữ nhật không có nắp. Tính thể tích cái hộp này.
![]() | $4800$cm$^3$ |
![]() | $9600$cm$^3$ |
![]() | $2400$cm$^3$ |
![]() | $2400\sqrt{3}$cm$^3$ |
Một viên gạch dạng khối hộp chữ nhật có ba kích thước là $3$cm, $10$cm, $20$cm. Tính thể tích viên gạch đó.
![]() | $300$cm$^3$ |
![]() | $200$cm$^3$ |
![]() | $600$cm$^3$ |
![]() | $1200$cm$^3$ |
Cho khối hộp chữ nhật có ba kích thước \(3,\,4,\,5\). Thể tích của khối hộp đã cho bằng
![]() | \(10\) |
![]() | \(20\) |
![]() | \(12\) |
![]() | \(60\) |
Cho hình lăng trụ đứng \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình thoi cạnh \(a\), \(BD=a\sqrt{3}\), \(AA'=4a\) (minh họa như hình trên). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | \(2\sqrt{3}a^3\) |
![]() | \(4\sqrt{3}a^3\) |
![]() | \(\dfrac{2\sqrt{3}a^3}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{4\sqrt{3}a^3}{3}\) |
Cho khối hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=a$, $AD=\sqrt{2}a$, $AA'=2a$. Thể tích khối hộp đã cho bằng
![]() | $4a^3$ |
![]() | $2\sqrt{2}a^3$ |
![]() | $\sqrt{2}a^3$ |
![]() | $2a^3$ |
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $AB=BC=a$ và $AA'=6a$. Thể tích của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng
![]() | $6a^3$ |
![]() | $2a^3$ |
![]() | $3a^3$ |
![]() | $a^3$ |
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$ với $AC=4a$ và mặt bên $AA'B'B$ là hình vuông. Thể tích của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ bằng
![]() | $\dfrac{a^3}{8}$ |
![]() | $64a^3$ |
![]() | $\dfrac{a^3}{4}$ |
![]() | $32a^3$ |
Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$, $AB=a$. Biết khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $(A'BC)$ bằng $\dfrac{\sqrt{6}}{3}a$, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | $\dfrac{\sqrt{2}}{6}a^3$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{2}}{2}a^3$ |
![]() | $\sqrt{2}a^3$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{2}}{4}a^3$ |
Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$, $AB=2a$. Góc giữa đường thẳng $BC'$ và mặt phẳng $(ACC'A')$ bằng $30^\circ$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
![]() | $3a^3$ |
![]() | $a^3$ |
![]() | $12\sqrt{2}a^3$ |
![]() | $4\sqrt{2}a^3$ |
Thể tích của khối hộp chữ nhật có ba kích thước $2,\,3,\,7$ bằng
![]() | $14$ |
![]() | $42$ |
![]() | $126$ |
![]() | $12$ |
Cho khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau và thể tích của khối lăng trụ bằng $2\sqrt{3}$. Tính cạnh của khối lăng trụ.
![]() | $6$ |
![]() | $4$ |
![]() | $3$ |
![]() | $2$ |
Tính thể tích khối rubic lập phương có cạnh bằng $8$cm (Bỏ các khe hở của khối rubic, xem thể tích của khe hở không đáng kể).
![]() | $24\,\mathrm{cm}^3$ |
![]() | $8\,\mathrm{cm}^3$ |
![]() | $512\,\mathrm{cm}^3$ |
![]() | $\dfrac{512}{3}\,\mathrm{cm}^3$ |
Nếu ba kích thước của một khối hộp chữ nhật tăng lên $3$ lần thì thể tích của nó tăng lên bao nhiêu lần?
![]() | $3$ lần |
![]() | $9$ lần |
![]() | $18$ lần |
![]() | $27$ lần |
Thể tích của khối lập phương cạnh \(2\) bằng
![]() | \(6\) |
![]() | \(8\) |
![]() | \(4\) |
![]() | \(2\) |