Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x+2y-6z-1=0\) đi qua điểm nào dưới đây?
![]() | \(B\left(-3;2;0\right)\) |
![]() | \(D\left(1;2;-6\right)\) |
![]() | \(A\left(-1;-4;1\right)\) |
![]() | \(C\left(-1;-2;1\right)\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x-y+2z-6=0$. Điểm nào sau đây thuộc mặt phẳng $(P)$?
![]() | $M(1;-1;1)$ |
![]() | $I(2;0;-2)$ |
![]() | $N(1;0;-2)$ |
![]() | $P(3;0;0)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-1)$, đường thẳng $d\colon\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z-2}{-1}$ và mặt phẳng $(P)\colon x+y+2z+1=0$. Gọi $\Delta$ là đường thẳng qua $A$, vuông góc và cắt đường thẳng $d$. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$.
![]() | $(0;3;-2)$ |
![]() | $(6;-7;0)$ |
![]() | $(3;-2;-1)$ |
![]() | $(-3;8;-3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, tọa độ giao điểm của trục hoành với mặt phẳng $(P)\colon x-2y+z-2=0$ là
![]() | $(-2;0;0)$ |
![]() | $(2;0;0)$ |
![]() | $(0;-1;0)$ |
![]() | $(0;0;2)$ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon x+y-z-1=0\) và điểm \(A(1;0;0)\in(P)\). Đường thẳng \(\Delta\) đi qua \(A\) nằm trong \((P)\) và tạo với trục \(Oz\) một góc nhỏ nhất. Gọi \(M\left(x_0;y_0;z_0\right)\) là giao điểm của đường thẳng \(\Delta\) với mặt phẳng \((Q)\colon2x+y-2z+1=0\). Tổng \(S=x_0+y_0+z_0\) bằng
![]() | \(-2\) |
![]() | \(13\) |
![]() | \(-5\) |
![]() | \(12\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon4x-3y+z-13=0\) và điểm \(M(5;-5;4)\). Tìm tọa độ điểm \(M'\) đối xứng với \(M\) qua mặt phẳng \((P)\).
![]() | \(M'(7;-9;10)\) |
![]() | \(M'(1;-2;3)\) |
![]() | \(M'(5;-5;4)\) |
![]() | \(M'(-3;1;2)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu của điểm \(M(-1;0;3)\) theo phương vectơ \(\vec{v}=(1;-2;1)\) trên mặt phẳng \((P)\colon x-y+z+2=0\) có tọa độ là
![]() | \((2;-2;-2)\) |
![]() | \((-1;0;1)\) |
![]() | \((-2;2;2)\) |
![]() | \((1;0;-1)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm \(A(3;2;-1)\) lên mặt phẳng \((\alpha)\colon x+y+z=0\) là
![]() | \((-2;1;1)\) |
![]() | \(\left(\dfrac{5}{3};\dfrac{2}{3};-\dfrac{7}{3}\right)\) |
![]() | \((1;1;-2)\) |
![]() | \(\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{4}\right)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(-1;-1;0)\) và \(B(3;1;-1)\). Điểm \(M\in Oy\) và cách đều hai điểm \(A,\,B\) có tọa độ là
![]() | \(M\left(0;-\dfrac{9}{4};0\right)\) |
![]() | \(M\left(0;\dfrac{9}{2};0\right)\) |
![]() | \(M\left(0;-\dfrac{9}{2};0\right)\) |
![]() | \(M\left(0;\dfrac{9}{4};0\right)\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-1)$ và mặt phẳng $(P)\colon x+2y+z=0$. Đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với $(P)$ có phương trình là
![]() | $\begin{cases}x=1+t\\ y=2-2t\\ z=-1+t\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x=1+t\\ y=2+2t\\ z=1-t\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x=1+t\\ y=2+2t\\ z=1+t\end{cases}$ |
![]() | $\begin{cases}x=1+t\\ y=2+2t\\ z=-1+t\end{cases}$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(Oxz)$ có phương trình là
![]() | $x=0$ |
![]() | $z=0$ |
![]() | $x+y+z=0$ |
![]() | $y=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A(1;4;3)$, $B(5;0;3)$. Một hình trụ $(T)$ nội tiếp trong mặt cầu đường kính $AB$ đồng thời nhận $AB$ làm trục của hình trụ. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là tâm các đường tròn đáy của $(T)$ ($M$ nằm giữa $A$, $N$). Khi thiết diện qua trục của $(T)$ có diện tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy tâm $M$ của $(T)$ có dạng $ax+by+cz+d=0$. Giá trị của $b-d$ bằng
![]() | $2\sqrt{2}$ |
![]() | $2+2\sqrt{2}$ |
![]() | $-2\sqrt{2}$ |
![]() | $4+\sqrt{2}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-3)$, mặt phẳng $(P)\colon3x+y-z-1=0$ và mặt phẳng $(Q)\colon x+3y+z-3=0$. Gọi $(\Delta)$ là đường thẳng đi qua $A$, cắt và vuông góc với giao tuyến của $(P)$ và $(Q)$. Sin của góc tạo bởi đường thẳng $(\Delta)$ và mặt phẳng $(P)$ bằng
![]() | $\dfrac{7\sqrt{55}}{55}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{55}}{55}$ |
![]() | $0$ |
![]() | $\dfrac{-3\sqrt{55}}{11}$ |
Trong không gian $Oxyz$, khoảng cách từ điểm $M(1;2;3)$ đến mặt phẳng $(P)\colon x+2y+2z-5=0$ bằng
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=2$ |
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=4$ |
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=1$ |
![]() | $\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x+y-z+3=0$. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$?
![]() | $\overrightarrow{n_1}=(2;1;-1)$ |
![]() | $\overrightarrow{n_3}=(1;-1;3)$ |
![]() | $\overrightarrow{n_4}=(2;-1;3)$ |
![]() | $\overrightarrow{n_2}=(2;1;3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, gọi $\alpha$ là góc giữa hai mặt phẳng $(P)\colon x-\sqrt{3}y+2z+1=0$ và mặt phẳng $(Oxy)$. Khẳng định nào sau đây đúng?
![]() | $\alpha=45^{\circ}$ |
![]() | $\alpha=30^{\circ}$ |
![]() | $\alpha=60^{\circ}$ |
![]() | $\alpha=90^{\circ}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(2;-1;3)$ và mặt phẳng $(P)\colon3x-2y+z+1=0$. Phương trình mặt phẳng đi qua $M$ và song song với $(P)$ là
![]() | $3x-2y+z-11=0$ |
![]() | $2x-y+3z-14=0$ |
![]() | $3x-2y+z+11=0$ |
![]() | $2x-y+3z+14=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $M(1;2;3)$, $A(2;4;4)$ và hai mặt phẳng $(P)\colon x+y-2z+1=0$, $(Q)\colon x-2y-z+4=0$. Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua $M$, cắt $(P)$, $(Q)$ lần lượt tại $B,\,C$ sao cho tam giác $ABC$ cân tại $A$ và nhận $AM$ làm đường trung tuyến.
![]() | $\dfrac{x-1}{-1}=\dfrac{y-2}{-1}=\dfrac{z-3}{1}$ |
![]() | $\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{-1}=\dfrac{z-3}{1}$ |
![]() | $\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{-1}=\dfrac{z-3}{-1}$ |
![]() | $\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{-1}=\dfrac{z-3}{1}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon ax+by+cz+d=0$ (với $abc>0$) đi qua hai điểm $A(1;0;0)$, $B(0;1;0)$. Biết $\mathrm{d}\big(O,(P)\big)=\dfrac{2}{3}$ và điểm $C(-3;1;0)$. Tính $\mathrm{d}\big(C,(P)\big)$.
![]() | $3$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
![]() | $0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d\colon\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-1}{2}=\dfrac{z-2}{-1}$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+y+2z-1=0$. Gọi $d'$ là hình chiếu của đường thẳng $(d)$ lên mặt phẳng $(P)$, vectơ chỉ phương của đường thẳng $d'$ là
![]() | $\overrightarrow{u_2}=(5;-4;-3)$ |
![]() | $\overrightarrow{u_1}=(5;16;-13)$ |
![]() | $\overrightarrow{u_3}=(5;-16;-13)$ |
![]() | $\overrightarrow{u_2}=(5;16;13)$ |