Bảng biến thiên dưới đây mô tả sự biến thiên của hàm số nào?
$y=-x^2+4x-9$ | |
$y=x^2-4x-1$ | |
$y=-x^2+4x$ | |
$y=x^2-4x-5$ |
Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như sau?
$y=\dfrac{x+2}{x}$ | |
$y=-x^3+3x+1$ | |
$y=x^4-3x^2$ | |
$y=-2x^2+1$ |
Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như hình vẽ?
$y=x^4-2x^2$ | |
$y=-x^3+3x$ | |
$y=-x^4+2x^2$ | |
$y=x^3-3x$ |
Đồ thị trong hình bên là của hàm số nào sau đây?
$y=-3x^2-6x$ | |
$y=3x^2+6x+1$ | |
$y=x^2+2x+1$ | |
$y=-x^2-2x+1$ |
Đồ thị trong hình bên là của hàm số nào sau đây?
$y=x^2-4x-1$ | |
$y=2x^2-4x-1$ | |
$y=-2x^2-4x-1$ | |
$y=2x^2-4x+1$ |
Đồ thị trong hình bên là của hàm số nào sau đây?
$y=-x^2+3x-1$ | |
$y=-2x^2+3x-1$ | |
$y=2x^2-3x+1$ | |
$y=x^2-3x+1$ |
Cho hàm bậc hai \(y=f(x)\) có đồ thị như hình bên. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và \(Ox\) quanh \(Ox\).
\(\dfrac{4\pi}{3}\) | |
\(-\dfrac{12\pi}{15}\) | |
\(\dfrac{16\pi}{15}\) | |
\(\dfrac{16\pi}{5}\) |
Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn $[-1;3]$ như hình vẽ.
Khẳng định nào sau đây đúng?
$\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(0)$ | |
$\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(3)$ | |
$\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(-1)$ | |
$\max\limits_{[-1;3]}f(x)=f(2)$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
$0$ | |
$3$ | |
$2$ | |
$1$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây:
Số nghiệm của phương trình $f^2(x)-4f(x)+3=0$ là
$5$ | |
$3$ | |
$6$ | |
$4$ |
Cho hàm số $f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đạt cực đại tại
$x=-2$ | |
$x=3$ | |
$x=5$ | |
$x=-3$ |
Cho hàm số $y=ax^3-3x^2+b$ ($a\neq0$) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
$a>0,\,b< 0$ | |
$a< 0,\,b>0$ | |
$a>0,\,b>0$ | |
$a< 0,\,b< 0$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên trên đoạn $[-1;3]$ như sau:
Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn $[-1;3]$ bằng
$1$ | |
$4$ | |
$0$ | |
$5$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
$x=3$ | |
$x=2$ | |
$x=0$ | |
$x=1$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
$(-\infty;1)$ | |
$(0;1)$ | |
$(-1;0)$ | |
$(-2;+\infty)$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng
$-2$ | |
$-1$ | |
$4$ | |
$3$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như hình vẽ sau:
Giá trị lớn nhất của hàm số $g(x)=f\big(4x-x^2\big)+\dfrac{x^3}{3}-3x^2+8x+\dfrac{1}{3}$ trên đoạn $[1;3]$ bằng
$15$ | |
$\dfrac{25}{3}$ | |
$\dfrac{19}{3}$ | |
$12$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
$(-\infty;2)$ | |
$(1;+\infty)$ | |
$(1;3)$ | |
$(-\infty;1)$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho bằng
$1$ | |
$2$ | |
$3$ | |
$0$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
$(0;2)$ | |
$(3;+\infty)$ | |
$(-\infty;1)$ | |
$(1;3)$ |