Biết rằng tập hợp tất cả các giá trị của $m$ để phương trình $m\sin2x-4\cos2x=-6$ vô nghiệm là khoảng $(a;b)$, với $a<b$. Tính $P=ab$.
$P=2\sqrt{5}$ | |
$P=-20$ | |
$P=20$ | |
$P=52$ |
Biết rằng tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình $$m\sin2x-4\cos2x=-6$$vô nghiệm là khoảng \((a,b)\), với \(a< b\). Tính \(P=a\cdot b\).
\(P=2\sqrt{5}\) | |
\(P=-20\) | |
\(P=20\) | |
\(P=52\) |
Giải các phương trình lượng giác sau:
Phương trình $\sin x-\sqrt{3}\cos x=1$ tương đương với phương trình nào sau đây?
$\sin\left(x-\dfrac{\pi}{3}\right)=1$ | |
$\sin\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)=\dfrac{1}{2}$ | |
$\sin\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)=\dfrac{1}{2}$ | |
$\sin\left(x-\dfrac{\pi}{3}\right)=\dfrac{1}{2}$ |
Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $\sin x+\left(m-1\right)\cos x=2m-1$ có nghiệm.
$\dfrac{1}{3}\le m\le\dfrac{1}{2}$ | |
$-\dfrac{1}{2}\le m\le\dfrac{1}{3}$ | |
$-\dfrac{1}{3}\le m\le1$ | |
$\dfrac{1}{2}\le m\le1$ |
Số nghiệm của phương trình $\sin x-\sqrt{3}\cos x=2$ trong khoảng $(0;5\pi)$ là
$3$ | |
$4$ | |
$2$ | |
$1$ |
Nghiệm của phương trình $\sqrt{3}\sin x-\cos x=2$ là
$x=\dfrac{2\pi}{3}+k\dfrac{2\pi}{3},\,k\in\mathbb{Z}$ | |
$x=\dfrac{\pi}{3}+k2\pi,\,k\in\mathbb{Z}$ | |
$x=\dfrac{2\pi}{3}+k\pi,\,k\in\mathbb{Z}$ | |
$x=\dfrac{2\pi}{3}+k2\pi,\,k\in\mathbb{Z}$ |
Biến đổi phương trình $-\sqrt{3}\sin x+\cos x=1$ về phương trình lượng giác cơ bản, ta được
$\sin\left(x-\dfrac{\pi}{6}\right)=\dfrac{1}{2}$ | |
$\sin\left(x-\dfrac{\pi}{6}\right)=1$ | |
$\sin\left(x+\dfrac{5\pi}{6}\right)=\dfrac{1}{2}$ | |
$\sin\left(\dfrac{\pi}{6}-x\right)=1$ |
Tìm tất cả các giá trị của tham số $\mathrm{m}$ để phương trình $\sin x+(m-1)\cos x=2m-1$ có nghiệm.
$\dfrac{1}{3}\leqslant m\leqslant\dfrac{1}{2}$ | |
$-\dfrac{1}{2}\leqslant m\leqslant\dfrac{1}{3}$ | |
$-\dfrac{1}{3}\leqslant m\leqslant1$ | |
$\dfrac{1}{2}\leqslant m\leqslant1$ |
Điều kiện để phương trình $m\cdot\sin x-3\cos x=5$ có nghiệm là
$m\geq4$ | |
$\left[\begin{array}{l}m\leq-4\\ m\geq4\end{array}\right.$ | |
$m\geq\sqrt{34}$ | |
$-4\leq m\leq4$ |
Điều kiện có nghiệm của phương trình $a\sin x+b\cos x=c$ là
$a^2+b^2>c^2$ | |
$a^2+b^2\geq c^2$ | |
$a^2+b^2\leq c^2$ | |
$a^2+b^2< c^2$ |
Tính tổng các nghiệm thuộc $\left[-2\pi;2\pi\right]$ của phương trình $\sin^2x+\cos2x+2\cos x=0$.
$2\pi$ | |
$\dfrac{2\pi}{3}$ | |
$\dfrac{\pi}{3}$ | |
$0$ |
Tính tổng các nghiệm của phương trình $2\cos^2x+5\sin x-4=0$ trong $[0;2\pi]$.
$0$ | |
$\dfrac{8\pi}{3}$ | |
$\pi$ | |
$\dfrac{5\pi}{6}$ |
Tổng các nghiệm của phương trình $\sin^22x+\cos^23x=1$ trên khoảng $0< x<\pi$ là
$0$ | |
$\dfrac{\pi}{5}$ | |
$\pi$ | |
$2\pi$ |
Cho phương trình $a\sin x+b\cos x=c$ (với $a$, $b$, $c$ là các tham số). Tìm điều kiện cần và đủ của $a$, $b$, $c$ để phương trình có nghiệm.
$a^2+b^2\ge c^2$ | |
$a^2+b^2\le c^2$ | |
$a+b\ge c$ | |
$a+b\le c$ |
Phương trình $3\cos x+\cos2x-\cos3x+1=2\sin x\sin2x$ có $\alpha$ là nghiệm lớn nhất thuộc khoảng $(0;2\pi)$. Tìm $\sin2\alpha$.
$\dfrac{1}{2}$ | |
$1$ | |
$-\dfrac{1}{2}$ | |
$0$ |
Tổng các nghiệm của phương trình $\cos\left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)=\dfrac{1}{2}$ trong khoảng $(-\pi;\pi)$ là
$-\dfrac{\pi}{2}$ | |
$\dfrac{\pi}{4}$ | |
$\dfrac{\pi}{2}$ | |
$-\dfrac{3\pi}{2}$ |
Phương trình $\cos x-\left(m-1\right)\sin x=m+1$ có nghiệm khi
$m\in\left[\dfrac{1}{4};+\infty\right)$ | |
$m\in\left[-1;2\right]$ | |
$m\in\left[-3;5\right]$ | |
$m\in\left(-\infty;\dfrac{1}{4}\right]$ |
Giá trị của $m$ để phương trình $m\sin x+\left(m-1\right)\cos x=2m+1$ có nghiệm là
$m>0$ | |
$m>-3$ | |
$0\le m\le3$ | |
$-3\le m\le0$ |
Điều kiện cần và đủ của tham số $m$ để phương trình $\sin x-m\sqrt{3}\cos x=2m$ có nghiệm là
$-1\le m\le1$ | |
$0\le m<2$ | |
$-1<m<1$ | |
$0\le m\le2$ |