Gọi $A,\,B,\,C$ là điểm biểu diễn cho các số phức $z_1=-2+3i$, $z_2=-4-2i$, $z_3=3+i$. Khi đó tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ là
![]() | $\left(-1;-\dfrac{2}{3}\right)$ |
![]() | $\left(-1;\dfrac{2}{3}\right)$ |
![]() | $\left(1;-\dfrac{2}{3}\right)$ |
![]() | $\left(1;\dfrac{2}{3}\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $PQR$ có $P(-3;2)$, $Q(1;1)$, $R(2;-4)$. Gọi $P',\,Q',\,R'$ lần lượt là ảnh của $P,\,Q,\,R$ qua phép vị tự tâm $O$ tỉ số $k=-\dfrac{1}{3}$. Khi đó tọa độ trọng tâm của tam giác $P'Q'R'$ là
![]() | $\left(\dfrac{1}{9};\dfrac{1}{3}\right)$ |
![]() | $\left(0;\dfrac{1}{9}\right)$ |
![]() | $\left(\dfrac{2}{3};-\dfrac{1}{3}\right)$ |
![]() | $\left(\dfrac{2}{9};0\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $MNP$ có $M(-2;1)$, $N(1;3)$, $P(0;2)$. Tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $MNP$ là
![]() | $(2;1)$ |
![]() | $\left(2;\dfrac{-1}{3}\right)$ |
![]() | $\left(-\dfrac{1}{3};2\right)$ |
![]() | $(1;2)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $ABC$ có trọng tâm là gốc tọa độ $O$ hai đỉnh $A\left(-2;2\right)$ và $B\left(3;5\right)$. Tọa độ đỉnh $C$ là
![]() | $\left(-1;-7\right)$ |
![]() | $\left(2;-2\right)$ |
![]() | $\left(-3;-5\right)$ |
![]() | $\left(1;7\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $ABC$ có $A\left(-1;3\right)$, $B\left(2;3\right)$, $C\left(5;-3\right)$. Tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ là
![]() | $\left(2;1\right)$ |
![]() | $\left(2;3\right)$ |
![]() | $\left(\dfrac{1}{2};0\right)$ |
![]() | $\left(-\dfrac{8}{3};1\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $ABC$ với $A\left(-2;0\right)$, $B\left(5;-4\right)$, $C\left(-5;1\right)$. Tìm tọa độ điểm $D$ để tứ giác $BCAD$ là hình bình hành.
![]() | $D\left(-12;5\right)$ |
![]() | $D\left(8;5\right)$ |
![]() | $D\left(-8;5\right)$ |
![]() | $D\left(8;-5\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $ABC$ có $M\left(-\dfrac{5}{2};-1\right)$, $N\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{7}{2}\right)$, $P\left(0;\dfrac{1}{2}\right)$ lần lượt là trung điểm các cạnh $BC$, $CA$ và $AB$. Tìm tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$.
![]() | $G\left(-\dfrac{4}{3};-\dfrac{4}{3}\right)$ |
![]() | $G(-4;-4)$ |
![]() | $G\left(\dfrac{4}{3};-\dfrac{4}{3}\right)$ |
![]() | $G(4;-4)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $ABC$ có $A(1;-1)$, $B(5;-3)$, $C$ thuộc trục $Oy$ và trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ nằm trên trục $Ox$. Tìm tọa độ điểm $C$.
![]() | $(2;4)$ |
![]() | $(0;2)$ |
![]() | $(0;4)$ |
![]() | $(2;0)$ |
Cho $A(3;3)$, $B(5;5)$, $C(6,9)$. Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác $ABC$.
![]() | $\left(14;17\right)$ |
![]() | $\left(\dfrac{14}{3};5\right)$ |
![]() | $\left(\dfrac{14}{3};\dfrac{17}{3}\right)$ |
![]() | $\left(4;5\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $ABC$ với $A(3;1)$, $B(4;2)$ và $C(4;-3)$. Tìm tọa độ điểm $D$ để tứ giác $ABCD$ là hình bình hành.
![]() | $D(-3;4)$ |
![]() | $D(-3;-4)$ |
![]() | $D(3;-4)$ |
![]() | $D(3;4)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hình bình hành $ABCD$ có $A(-2;3)$, $B(0;4)$, $C(5;-4)$. Tọa độ đỉnh $D$ là
![]() | $(3;-5)$ |
![]() | $(3;7)$ |
![]() | $\left(3;\sqrt{2}\right)$ |
![]() | $\left(\sqrt{7};2\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho $A(1;2)$, $B(-2;4)$, $C(x;y)$ và $G(-2;2)$. Biết $G$ là trọng tâm tam giác $ABC$. Tìm tọa độ điểm $C$.
![]() | $C(-5;0)$ |
![]() | $C(5;0)$ |
![]() | $C(3;1)$ |
![]() | $C(0;-5)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hình bình hành $ABCD$ có $A(1;-2)$, $B(-5;3)$ và $G\left(\dfrac{2}{3};1\right)$ là trọng tâm tam giác $ABC$. Tìm tọa độ đỉnh $D$.
![]() | $D(3;-10)$ |
![]() | $D(10;-4)$ |
![]() | $D(10;-3)$ |
![]() | $D(12;-3)$ |
Cho tam giác $ABC$. Biết trung điểm của các cạnh $BC$, $CA$, $AB$ có tọa độ lần lượt là $M(1;-1)$, $N(3;2)$, $P(0;-5)$. Khi đó tọa độ của điểm $A$ là
![]() | $(-2;2)$ |
![]() | $(5;1)$ |
![]() | $\left(\sqrt{5};0\right)$ |
![]() | $\left(2;\sqrt{2}\right)$ |
Cho hình bình hành \(ABCD\) biết \(A(1;2)\), \(B(4;5)\) và \(D(3;-1)\). Tìm tọa độ điểm \(C\).
![]() | \(C(2;8)\) |
![]() | \(C(6;2)\) |
![]() | \(C(0;-4)\) |
![]() | \(C\left(\dfrac{8}{3};2\right)\) |
Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\) biết \(A(-1;3)\), \(B(1;-1)\) và \(C(3;7)\).
![]() | \(G(3;9)\) |
![]() | \(G(1;3)\) |
![]() | \(G\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{9}{2}\right)\) |
![]() | \(G(9;27)\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A(-2;2)\), \(B(3;5)\) và trọng tâm là gốc tọa độ \(O\). Tìm tọa độ đỉnh \(C\).
![]() | \(C(-1;-7)\) |
![]() | \(C(2;-2)\) |
![]() | \(C(-3;-5)\) |
![]() | \(C(1;7)\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A(6;1)\), \(B(-3;5)\) và trọng tâm \(G(-1;1)\). Tìm tọa độ đỉnh \(C\).
![]() | \(C(6;-3)\) |
![]() | \(C(-6;3)\) |
![]() | \(C(-6;-3)\) |
![]() | \(C(-3;6)\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có \(A(3;5)\), \(B(1;2)\), \(C(5;2)\). Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác.
![]() | \(G(-3;-3)\) |
![]() | \(G\left(\dfrac{9}{2};\dfrac{9}{2}\right)\) |
![]() | \(G(9;9)\) |
![]() | \(G(3;3)\) |
Gọi $z_1,\,z_2$ là hai nghiệm phức của phương trình $z^2-6z+14=0$ và $M,\,N$ lần lượt là điểm biểu diễn của $z_1,\,z_2$ trên mặt phẳng tọa độ. Trung điểm của đoạn $MN$ có tọa độ là
![]() | $(3;7)$ |
![]() | $(-3;0)$ |
![]() | $(3;0)$ |
![]() | $(-3;7)$ |