Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai điểm $A(2;1)$ và $B(6;-1)$. Tìm tọa độ điểm $M$ nằm trên trục hoành sao cho $A$, $B$, $M$ thẳng hàng.
$M(4;0)$ | |
$M(3;0)$ | |
$M\left(\dfrac{1}{2};0\right)$ | |
$M(-1;0)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$ cho hai điểm $A(2;1)$, $B(-1;2)$. Xác định tọa độ điểm $C$ thuộc $Ox$ sao cho $A,\,B,\,C$ thẳng hàng.
$(0;5)$ | |
$(0;-1)$ | |
$(5;0)$ | |
$(-1;0)$ |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A(-1;1)\), \(B(1;3)\), \(C(-2;0)\). Khẳng định nào sau đây sai?
\(\overrightarrow{AB}=2\overrightarrow{AC}\) | |
\(A,\,B,\,C\) thẳng hàng | |
\(\overrightarrow{BA}=\dfrac{2}{3}\overrightarrow{BC}\) | |
\(\overrightarrow{BA}+2\overrightarrow{CA}=\vec{0}\) |
Gọi $z_1,\,z_2$ là hai nghiệm phức của phương trình $z^2-6z+14=0$ và $M,\,N$ lần lượt là điểm biểu diễn của $z_1,\,z_2$ trên mặt phẳng tọa độ. Trung điểm của đoạn $MN$ có tọa độ là
$(3;7)$ | |
$(-3;0)$ | |
$(3;0)$ | |
$(-3;7)$ |
Gọi $A,\,B,\,C$ là điểm biểu diễn cho các số phức $z_1=-2+3i$, $z_2=-4-2i$, $z_3=3+i$. Khi đó tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ là
$\left(-1;-\dfrac{2}{3}\right)$ | |
$\left(-1;\dfrac{2}{3}\right)$ | |
$\left(1;-\dfrac{2}{3}\right)$ | |
$\left(1;\dfrac{2}{3}\right)$ |
Cho $z_1=5+3i$, $z_2=-8+9i$. Tọa độ điểm biểu diễn hình học của $z=z_1+z_2$ là
$P(3;-12)$ | |
$Q(3;12)$ | |
$M(14;-5)$ | |
$N(-3;12)$ |
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức $z=2-7i$ có tọa độ là
$(2;7)$ | |
$(-2;7)$ | |
$(2;-7)$ | |
$(-7;2)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, phép quay tâm $O$ góc quay $-90^\circ$ biến $M(-3;5)$ thành điểm có tọa độ
$(-5;-3)$ | |
$(5;-3)$ | |
$(5;3)$ | |
$(-5;3)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $A(1;0)$. Ảnh của $A$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $90^\circ$ là
$A’(0;-1)$ | |
$A’(-1;0)$ | |
$A’(0;1)$ | |
$A’(1;1)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $M(1;-3)$. Ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}=(1;-2)$ là
$M’(2;5)$ | |
$M’(2;-5)$ | |
$M’(0;-1)$ | |
$M’(0;-5)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $PQR$ có $P(-3;2)$, $Q(1;1)$, $R(2;-4)$. Gọi $P',\,Q',\,R'$ lần lượt là ảnh của $P,\,Q,\,R$ qua phép vị tự tâm $O$ tỉ số $k=-\dfrac{1}{3}$. Khi đó tọa độ trọng tâm của tam giác $P'Q'R'$ là
$\left(\dfrac{1}{9};\dfrac{1}{3}\right)$ | |
$\left(0;\dfrac{1}{9}\right)$ | |
$\left(\dfrac{2}{3};-\dfrac{1}{3}\right)$ | |
$\left(\dfrac{2}{9};0\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, tìm ảnh $A'$ của điểm $A(1;2)$ qua phép vị tự tâm $I(3;-1)$ tỉ số $k=2$.
$A'(3;4)$ | |
$A'(1;5)$ | |
$A'(-5;-1)$ | |
$A'(-1;5)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, tìm ảnh $A'$ của điểm $A(1;-3)$ qua phép vị tự tâm $O$ tỉ số $-2$.
$A'(2;6)$ | |
$A'(1;3)$ | |
$A'(-2;6)$ | |
$A'(-2;-6)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, điểm $M'(3;-2)$ là ảnh của điểm nào sau đây qua phép quay $Q_{(O,180^\circ)}$?
$M(3;2)$ | |
$M(2;3)$ | |
$M(-3;2)$ | |
$M(-2;-3)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các điểm $I(3;1)$ và $J(-1;-1)$. Tìm ảnh của $J$ qua phép quay $\mathrm{Q}_{(I,-90^\circ)}$.
$J'(-3;3)$ | |
$J'(1;-5)$ | |
$J'(1;5)$ | |
$J'(5;-3)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $M(2;2)$. Trong bốn điểm sau, điểm nào là ảnh của $M$ qua phép quay tâm $O$ góc $-45^\circ$?
$M'\left(2;-2\sqrt{2}\right)$ | |
$M'\left(2\sqrt{2};2\right)$ | |
$M'\left(0;2\sqrt{2}\right)$ | |
$M'\left(2\sqrt{2};0\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, ảnh của điểm $M(3;4)$ qua phép quay $\mathrm{Q}_{(O,45^\circ)}$ là
$M'\left(\dfrac{7\sqrt{2}}{2};\dfrac{7\sqrt{2}}{2}\right)$ | |
$M'\left(-\dfrac{\sqrt{2}}{2};\dfrac{7\sqrt{2}}{2}\right)$ | |
$M'\left(-\dfrac{\sqrt{2}}{2};-\dfrac{\sqrt{2}}{2}\right)$ | |
$M'\left(\dfrac{7\sqrt{2}}{2};-\dfrac{\sqrt{2}}{2}\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $B(-3;6)$. Tìm tọa độ điểm $E$ sao cho $B$ là ảnh của điểm $E$ qua phép quay tâm $O$ góc $-90^\circ$.
$E(6;3)$ | |
$E(-3;-6)$ | |
$E(-6;-3)$ | |
$E(3;6)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, ảnh của điểm $M(-6;1)$ qua phép quay $\mathrm{Q}_{(O,-90^\circ)}$ là
$M'(1;6)$ | |
$M'(-1;-6)$ | |
$M'(-6;-1)$ | |
$M'(6;1)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, phép quay tâm $O$ góc quay $90^\circ$ biến điểm $M(-1;2)$ thành điểm $M'$ có tọa độ là
$(2;1)$ | |
$(2;-1)$ | |
$(-2;-1)$ | |
$(-2;1)$ |