Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(P(4;5)\) và \(S(3;-1)\). Tìm tọa độ điểm \(H\) thỏa mãn $$\overrightarrow{OH}=2\overrightarrow{OP}-3\overrightarrow{OS}.$$
![]() | \(H(-1;13)\) |
![]() | \(H(-1;7)\) |
![]() | \(H(-6;-17)\) |
![]() | \(H(1;-13)\) |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hình thang $ABCD$ có đáy lớn $CD$ gấp đôi đáy nhỏ $AB$. Biết $A(1;1)$, $B(-1;2)$, $C(0;1)$. Tọa độ điểm $D$ là
![]() | $D(4;-1)$ |
![]() | $D(-4;-1)$ |
![]() | $D(4;1)$ |
![]() | $D(-4;1)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai điểm $A(-3;2)$, $B(1;4)$. Tìm tọa độ điểm $M$ thỏa mãn $\overrightarrow{AM}=-2\overrightarrow{AB}$.
![]() | $M(6;-2)$ |
![]() | $M(3;8)$ |
![]() | $M(8;-4)$ |
![]() | $M(-11;-2)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các vectơ $\overrightarrow{a}=(0;1)$, $\overrightarrow{b}=(-1;2)$, $\overrightarrow{c}=(-3;-2)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}=3\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}-4\overrightarrow{c}$ là
![]() | $(10;-15)$ |
![]() | $(15;10)$ |
![]() | $(10;15)$ |
![]() | $(-10;15)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai vectơ $\overrightarrow{a}=(2;-4)$, $\overrightarrow{b}=(-5;3)$. Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{x}=2\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}$.
![]() | $\overrightarrow{x}=(7;-7)$ |
![]() | $\overrightarrow{x}=(9;5)$ |
![]() | $\overrightarrow{x}=(9;-11)$ |
![]() | $\overrightarrow{x}=(-1;5)$ |
Cho $\overrightarrow{a}=\left(6;5\right)$, $\overrightarrow{b}=\left(3;-2\right)$. Tìm tọa độ $\overrightarrow{c}$ sao cho $2\overrightarrow{a}+3\overrightarrow{c}=\overrightarrow{b}$.
![]() | $\overrightarrow{c}=\left(-3;-4\right)$ |
![]() | $\overrightarrow{c}=\left(3;-4\right)$ |
![]() | $\overrightarrow{c}=\left(-2;-3\right)$ |
![]() | $\overrightarrow{c}=\left(-3;-2\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho $\overrightarrow{u}=(3;-2)$, $\overrightarrow{v}=(7;4)$. Tìm tọa độ của $\overrightarrow{x}=3\overrightarrow{u}-4\overrightarrow{v}$.
![]() | $\overrightarrow{x}=(19;22)$ |
![]() | $\overrightarrow{x}=(-19;-22)$ |
![]() | $\overrightarrow{x}=(-19;22)$ |
![]() | $\overrightarrow{x}=(19;-22)$ |
Cho ba số phức \(z_1,\,z_2,\,z_3\) phân biệt thỏa mãn \(\left|z_1\right|=\left|z_2\right|=\left|z_3\right|=3\) và \(\overline{z_1}+\overline{z_2}=\overline{z_3}\). Biết \(z_1,\,z_2,\,z_3\) lần lượt được biểu diễn bởi các điểm \(A,\,B,\,C\) trên mặt phẳng phức. Tính góc \(\widehat{ACB}\).
![]() | \(150^\circ\) |
![]() | \(90^\circ\) |
![]() | \(120^\circ\) |
![]() | \(45^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A(-1;1)\), \(B(1;3)\), \(C(-2;0)\). Khẳng định nào sau đây sai?
![]() | \(\overrightarrow{AB}=2\overrightarrow{AC}\) |
![]() | \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng |
![]() | \(\overrightarrow{BA}=\dfrac{2}{3}\overrightarrow{BC}\) |
![]() | \(\overrightarrow{BA}+2\overrightarrow{CA}=\vec{0}\) |
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(-1;2)\) và \(\vec{v}=(3;-2)\). Tính tọa độ của vectơ \(2\vec{u}-3\vec{v}\).
![]() | \((11;-10)\) |
![]() | \((9;-10)\) |
![]() | \((-11;-2)\) |
![]() | \((-11;10)\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(2;-4)\) và \(\vec{b}=(-5;3)\). Tìm tọa độ vectơ $\vec{u}=2\vec{a}-\vec{b}$.
![]() | \(\vec{u}=(7;-7)\) |
![]() | \(\vec{u}=(9;-11)\) |
![]() | \(\vec{u}=(9;-5)\) |
![]() | \(\vec{u}=(-1;5)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A(1;-1;0)\), \(B(0;2;0)\) và \(C(2;1;3)\). Tọa độ điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow{MA}-\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}=\vec{0}\) là
![]() | \(M(3;2;-3)\) |
![]() | \(M(3;-2;3)\) |
![]() | \(M(3;-2;-3)\) |
![]() | \(M(3;2;3)\) |
Cho tam giác \(ABC\) và điểm \(M\) thỏa mãn $$2\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{CA}.$$Khẳng định nào sau đây là đúng?
![]() | \(M\equiv A\) |
![]() | \(M\equiv B\) |
![]() | \(M\equiv C\) |
![]() | \(M\) là trọng tâm \(\triangle ABC\) |
Gọi $z_1,\,z_2$ là hai nghiệm phức của phương trình $z^2-6z+14=0$ và $M,\,N$ lần lượt là điểm biểu diễn của $z_1,\,z_2$ trên mặt phẳng tọa độ. Trung điểm của đoạn $MN$ có tọa độ là
![]() | $(3;7)$ |
![]() | $(-3;0)$ |
![]() | $(3;0)$ |
![]() | $(-3;7)$ |
Gọi $A,\,B,\,C$ là điểm biểu diễn cho các số phức $z_1=-2+3i$, $z_2=-4-2i$, $z_3=3+i$. Khi đó tọa độ trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ là
![]() | $\left(-1;-\dfrac{2}{3}\right)$ |
![]() | $\left(-1;\dfrac{2}{3}\right)$ |
![]() | $\left(1;-\dfrac{2}{3}\right)$ |
![]() | $\left(1;\dfrac{2}{3}\right)$ |
Cho $z_1=5+3i$, $z_2=-8+9i$. Tọa độ điểm biểu diễn hình học của $z=z_1+z_2$ là
![]() | $P(3;-12)$ |
![]() | $Q(3;12)$ |
![]() | $M(14;-5)$ |
![]() | $N(-3;12)$ |
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức $z=2-7i$ có tọa độ là
![]() | $(2;7)$ |
![]() | $(-2;7)$ |
![]() | $(2;-7)$ |
![]() | $(-7;2)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, phép quay tâm $O$ góc quay $-90^\circ$ biến $M(-3;5)$ thành điểm có tọa độ
![]() | $(-5;-3)$ |
![]() | $(5;-3)$ |
![]() | $(5;3)$ |
![]() | $(-5;3)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $A(1;0)$. Ảnh của $A$ qua phép quay tâm $O$ góc quay $90^\circ$ là
![]() | $A’(0;-1)$ |
![]() | $A’(-1;0)$ |
![]() | $A’(0;1)$ |
![]() | $A’(1;1)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho điểm $M(1;-3)$. Ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ $\overrightarrow{v}=(1;-2)$ là
![]() | $M’(2;5)$ |
![]() | $M’(2;-5)$ |
![]() | $M’(0;-1)$ |
![]() | $M’(0;-5)$ |