Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon x+y-z-1=0\) và điểm \(A(1;0;0)\in(P)\). Đường thẳng \(\Delta\) đi qua \(A\) nằm trong \((P)\) và tạo với trục \(Oz\) một góc nhỏ nhất. Gọi \(M\left(x_0;y_0;z_0\right)\) là giao điểm của đường thẳng \(\Delta\) với mặt phẳng \((Q)\colon2x+y-2z+1=0\). Tổng \(S=x_0+y_0+z_0\) bằng
\(-2\) | |
\(13\) | |
\(-5\) | |
\(12\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-1)$, đường thẳng $d\colon\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z-2}{-1}$ và mặt phẳng $(P)\colon x+y+2z+1=0$. Gọi $\Delta$ là đường thẳng qua $A$, vuông góc và cắt đường thẳng $d$. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng $(P)$.
$(0;3;-2)$ | |
$(6;-7;0)$ | |
$(3;-2;-1)$ | |
$(-3;8;-3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, gọi $M(a;b;c)$ là giao điểm của đường thẳng $d\colon\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-3}{-1}=\dfrac{z-2}{1}$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+3y-4z+4=0$. Tính $T=a+b+c$.
$T=\dfrac{3}{2}$ | |
$T=6$ | |
$T=4$ | |
$T=-\dfrac{5}{2}$ |
Trong không gian $Oxyz$ cho hai điểm $A(1;2;-3)$, $M(-2;-2;1)$ và đường thẳng $d$ có phương trình $\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-5}{2}=\dfrac{z}{-1}$. Phương trình đường thẳng $d'$ đi qua $M$ và vuông góc với $d$ sao cho khoảng cách từ điểm $A$ đến $d'$ nhỏ nhất là
$\begin{cases}x=-2+t\\ y=-2\\ z=1+t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=-2\\ y=-2+t\\ z=1+2t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=-2+t\\ y=-2-t\\ z=1\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=-2+t\\ y=-2\\ z=1+2t\end{cases}$ |
Trong không gian $Oxyz$, biết đường thẳng $(d)\colon\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z}{2}$ cắt mặt phẳng $(P)\colon x-y+2z+3=0$ tại điểm $M(a;b;c)$. Giá trị $P=a+b+c$ bằng
$5$ | |
$-2$ | |
$-5$ | |
$0$ |
Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2+y^2+z^2-6x+4y-2z+5=0\) và mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x+2y+2z+11=0\). Tìm điểm \(M\) trên mặt cầu \(\left(S\right)\) sao cho khoảng cách từ \(M\) đến \(\left(P\right)\) là ngắn nhất.
\(M\left(0;0;1\right)\) | |
\(M\left(2;-4;-1\right)\) | |
\(M\left(4;0;3\right)\) | |
\(M\left(0;-1;0\right)\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \((\alpha)\) là mặt phẳng chứa trục \(Oy\) và cách \(A(1;3;5)\) một đoạn dài nhất. Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là
\(x+5z-18\) | |
\(x+5z=0\) | |
\(3x+4z=0\) | |
\(x+5y=0\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x-2)^2+(y-3)^2+(z-5)^2=100\) và điểm \(M(-3;3;-3)\) nằm trên mặt phẳng \((\alpha)\colon2x-2y+z+15=0\). Đường thẳng \(\Delta\) nằm trên mặt phẳng \((\alpha)\), đi qua \(M\) và cắt mặt cầu \((S)\) tại hai điểm \(A,\,B\) sao cho đoạn thẳng \(AB\) có độ dài lớn nhất. Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\).
\(\dfrac{x+3}{1}=\dfrac{y-3}{1}=\dfrac{z+3}{3}\) | |
\(\dfrac{x+3}{16}=\dfrac{y-3}{11}=\dfrac{z+3}{-10}\) | |
\(\dfrac{x+3}{5}=\dfrac{y-3}{1}=\dfrac{z+3}{8}\) | |
\(\dfrac{x+3}{1}=\dfrac{y-3}{4}=\dfrac{z+3}{6}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu của điểm \(M(-1;0;3)\) theo phương vectơ \(\vec{v}=(1;-2;1)\) trên mặt phẳng \((P)\colon x-y+z+2=0\) có tọa độ là
\((2;-2;-2)\) | |
\((-1;0;1)\) | |
\((-2;2;2)\) | |
\((1;0;-1)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d\colon\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-3}{-1}=\dfrac{z-1}{1}\) cắt mặt phẳng \((P)\colon2x-3y+z-2=0\) tại điểm \(I(a;b;c)\). Khi đó \(a+b+c\) bằng
\(7\) | |
\(3\) | |
\(9\) | |
\(5\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-1)$ và mặt phẳng $(P)\colon x+2y+z=0$. Đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với $(P)$ có phương trình là
$\begin{cases}x=1+t\\ y=2-2t\\ z=-1+t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=1+t\\ y=2+2t\\ z=1-t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=1+t\\ y=2+2t\\ z=1+t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=1+t\\ y=2+2t\\ z=-1+t\end{cases}$ |
Trong không gian $Oxyz$, đường thẳng $d\colon\begin{cases}x=1+2t\\ y=2-2t \\ z=-3-3t\end{cases}$ đi qua điểm nào dưới đây?
$(1;2;3)$ | |
$(2;2;3)$ | |
$(1;2;-3)$ | |
$(2;-2;-3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(3;2;-1)$ và mặt phẳng $(P)\colon x+z-2=0$. Đường thẳng đi qua $M$ và vuông góc với $(P)$ có phương trình là
$\begin{cases}x=3+t\\ y=2\\ z=-1+t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=3+t\\ y=2t\\ z=1-t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=3+t\\ y=1+2t\\ z=-t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=3+t\\ y=2+t\\ z=-1\end{cases}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-2)$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa trục $Ox$ sao cho khoảng cách từ $A$ đến $(P)$ lớn nhất. Phương trình của $(P)$ là
$2y+z=0$ | |
$2y-z=0$ | |
$y+z=0$ | |
$y-z=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M\left(1;-2;0\right)$ và mặt phẳng $\left(\alpha\right)\colon x+2y-2z+3=0$. Đường thẳng đi qua điểm $M$ và vuông góc với $\left(\alpha\right)$ có phương trình tham số là
$\begin{cases}x=1+t\\ y=2+2t\\ z=-2t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=1+t\\ y=-2+2t\\ z=2t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=1-t\\ y=-2-2t\\ z=2t\end{cases}$ | |
$\begin{cases}x=1+t\\ y=2-2t\\ z=-2\end{cases}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $M(-2;-2;1)$, $A(1;2;-3)$ và đường thẳng $d\colon\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-5}{2}=\dfrac{z}{-1}$. Gọi $\overrightarrow{u}=(1;a;b)$ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ đi qua $M$, $\Delta$ vuông góc với đường thẳng $d$ đồng thời cách điểm $A$ một khoảng nhỏ nhất. Giá trị của $a+2b$ là
$1$ | |
$2$ | |
$3$ | |
$4$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d$ có phương trình $\begin{cases} x=2+t\\ y=3-t\\ z=-2+t \end{cases}$ ($t\in\mathbb{R}$). Hỏi đường thẳng $d$ đi qua điểm nào sau đây?
$C(-2;-3;2)$ | |
$B(2;3;-2)$ | |
$D(2;3;2)$ | |
$A(1;-1;1)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(-4;-3;3)$ và mặt phẳng $(P)\colon x+y+z=0$. Đường thẳng đi qua $A$, cắt trục $Oz$ và song song với $(P)$ có phương trình là
$\dfrac{x-4}{4}=\dfrac{y-3}{3}=\dfrac{z-3}{-7}$ | |
$\dfrac{x+4}{4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{1}$ | |
$\dfrac{x+4}{-4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{1}$ | |
$\dfrac{x+8}{4}=\dfrac{y+6}{3}=\dfrac{z-10}{-7}$ |
Trong không gian $Oxyz$, đường thẳng $d\colon\begin{cases}x=1+2t\\ y=2-2t\\ z=-3-3t\end{cases}$ đi qua điểm nào dưới đây?
Điểm $Q(2;2;3)$ | |
Điểm $N(2;-2;-3)$ | |
Điểm $M(1;2;-3)$ | |
Điểm $P(1;2;3)$ |
Trong không gian $Oxyz$ cho điểm $P(2;-3;1)$. Gọi $A$, $B$, $C$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm $P$ trên ba trục tọa độ $Ox$, $Oy$ và $Oz$. Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm $A$, $B$, $C$ là
$\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{1}=1$ | |
$2x-3y+z=1$ | |
$3x-2y+6z=1$ | |
$3x-2y+6z-6=0$ |