Biết rằng $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{5}\dfrac{3}{x^2+3x}\mathrm{d}x=a\ln5+b\ln2$ $\left(a,\,b\in\mathbb{Z}\right)$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
![]() | $a+2b=0$ |
![]() | $2a-b=0$ |
![]() | $a-b=0$ |
![]() | $a+b=0$ |
Cho $\displaystyle\displaystyle\int\limits_0^1\dfrac{\mathrm{d}x}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x}}=\dfrac{2}{3}\left(\sqrt{a}-b\right)$ với $a$, $b$ là các số dương. Giá trị của biểu thức $T=a+b$ là
![]() | $10$ |
![]() | $7$ |
![]() | $6$ |
![]() | $8$ |
Biết $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-1}^1\left(\dfrac{9}{x-3}-\dfrac{7}{x-2}\right)\mathrm{\,d}x=a\ln{3}-b\ln{2}$. Tính giá trị $P=a^2+b^2$.
![]() | $P=32$ |
![]() | $P=130$ |
![]() | $P=2$ |
![]() | $P=16$ |
Biết $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}(3x-1)\mathrm{e}^{\tfrac{x}{2}}\mathrm{\,d}x=a+b\mathrm{e}$ với $a,\,b$ là các số nguyên. Giá trị của $a+b$ bằng
![]() | $12$ |
![]() | $16$ |
![]() | $6$ |
![]() | $10$ |
Tích phân $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\dfrac{1}{\sqrt{x+1}}\mathrm{\,d}x=a+b\sqrt{2}$ với $a,\,b\in\mathbb{Q}$. Khi đó $a-b$ bằng
![]() | $4$ |
![]() | $-4$ |
![]() | $1$ |
![]() | $-1$ |
Biết rằng đồ thị hàm số \(y=\dfrac{(m-2n-3)x+5}{x-m-n}\) nhận hai trục tọa độ làm hai đường tiệm cận. Tính tổng \(S=m^2+n^2-2\).
![]() | \(S=2\) |
![]() | \(S=0\) |
![]() | \(S=-1\) |
![]() | \(S=1\) |
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=-x^3+3x^2-2\), hai trục tọa độ và đường thẳng \(x=2\).
![]() | \(S=\dfrac{1}{3}\) |
![]() | \(S=\dfrac{19}{2}\) |
![]() | \(S=\dfrac{9}{2}\) |
![]() | \(S=\dfrac{5}{2}\) |
Biết hàm số \(f(x)=\dfrac{a}{b^2\cdot3^x}\) có đồ thị đối xứng với đồ thị hàm số \(y=3^x\) qua đường thẳng \(x=-1\). Biết \(a,\,b\) là các số nguyên.
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
![]() | \(b^2=9a\) |
![]() | \(b^2=4a\) |
![]() | \(b^2=6a\) |
![]() | \(b^2=a\) |
Biết \(\displaystyle\int\limits_{\ln2}^{\ln5}(x+1)\mathrm{e}^x \mathrm{\,d}x=a\ln5+b\ln2\), với \(a,\,b\) là các số nguyên. Tính \(T=3a-2b\).
![]() | \(T=19\) |
![]() | \(T=-4\) |
![]() | \(T=11\) |
![]() | \(T=-16\) |
Biết rằng \(\displaystyle\int\limits_{1}^{5}\dfrac{3}{x^2+3x}\mathrm{\,d}x=a\ln5+b\ln2\), (\(a,\,b\in\mathbb{Z}\)). Mệnh đề nào sau đây đúng?
![]() | \(a+b=0\) |
![]() | \(a-b=0\) |
![]() | \(a+2b=0\) |
![]() | \(2a-b=0\) |
Cho \(\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{6}}^{\tfrac{\pi}{2}}\dfrac{\cos x}{\sin x+1}\mathrm{\,d}x=a\ln2+b\ln3\) (\(a,\,b\in\mathbb{Z}\)). Khi đó, giá trị của \(a\cdot b\) là
![]() | \(2\) |
![]() | \(-2\) |
![]() | \(-4\) |
![]() | \(3\) |
Kết quả của phép tính tích phân \(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\ln(2x+1)\mathrm{\,d}x=a\ln3+b\), (\(a,\,b\in\mathbb{Q}\)) khi đó giá trị của \(ab^3\) bằng
![]() | \(-\dfrac{3}{2}\) |
![]() | \(3\) |
![]() | \(1\) |
![]() | \(\dfrac{3}{2}\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left(\mathscr{C}\right)\colon y=x^4-2x^2+1\) và trục hoành.
![]() | \(\dfrac{8}{15}\) |
![]() | \(-\dfrac{15}{16}\) |
![]() | \(\dfrac{15}{8}\) |
![]() | \(\dfrac{16}{15}\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=-x^2+4x-3\), \(x=0\), \(x=3\), \(Ox\).
![]() | \(-\dfrac{8}{3}\) |
![]() | \(-\dfrac{4}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{4}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{8}{3}\) |
Cho \(\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\dfrac{\cos x}{\left(\sin x\right)^2-5\sin x+6}\mathrm{\,d}x=a\ln\dfrac{4}{c}+b\), với \(a,\,b\) là các số hữu tỉ, \(c>0\). Tính tổng \(S=a+b+c\).
![]() | \(S=3\) |
![]() | \(S=4\) |
![]() | \(S=0\) |
![]() | \(S=1\) |
Biết rằng tích phân \(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(2x+1)\mathrm{e}^x\mathrm{\,d}x=a+b\mathrm{e}\) với \(a,\,b\in\mathbb{Z}\). Tích \(ab\) bằng
![]() | \(1\) |
![]() | \(-1\) |
![]() | \(-15\) |
![]() | \(20\) |
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi elip \((E)\) có phương trình \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\), với \(a,\,b>0\).
![]() | \(S=\pi\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\right)^2\) |
![]() | \(S=\pi(a+b)^2\) |
![]() | \(S=\pi ab\) |
![]() | \(S=\dfrac{\pi a^2b^2}{a+b}\) |
Nếu các số hữu tỉ \(a\), \(b\) thỏa mãn \(\displaystyle\int\limits_0^1 \left(a\mathrm{e}^x+b\right)\mathrm{\,d}x=\mathrm{e}+2\) thì giá trị của biểu thức \(a+b\) bằng
![]() | \(4\) |
![]() | \(5\) |
![]() | \(6\) |
![]() | \(3\) |
Biết \(\displaystyle\int\limits_0^1\dfrac{dx}{\sqrt{x+1}+\sqrt{x}}=\dfrac{2}{3}\left(\sqrt{a}-b\right)\) với \(a,\,b\) là các số nguyên dương. Tính \(T=a+b\).
![]() | \(T=7\) |
![]() | \(T=10\) |
![]() | \(T=6\) |
![]() | \(T=8\) |
Biết \(\displaystyle\int\limits_0^1\dfrac{x^2+2x}{(x+3)^2}\mathrm{\,d}x=\dfrac{a}{4}-4\ln\dfrac{4}{b}\), với \(a,\,b\) là các số nguyên dương. Giá trị của biểu thức \(a^2+b^2\) bằng
![]() | \(25\) |
![]() | \(41\) |
![]() | \(20\) |
![]() | \(34\) |