Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+2y-6z+2=0$ cắt mặt phẳng $(Oyz)$ theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng
![]() | $3$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2\sqrt{2}$ |
![]() | $\sqrt{2}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x-2y+10z-14=0$. Mặt phẳng $(P)\colon-x+4z+5=0$ cắt mặt cầu $(S)$ theo một đường tròn $(\mathscr{C})$. Tọa độ tâm $H$ của $(\mathscr{C})$ là
![]() | $H(1;1;-1)$ |
![]() | $H(-3;1;-2)$ |
![]() | $H(9;1;1)$ |
![]() | $H(-7;1;-3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $x+\sqrt{2}y-z+3=0$ cắt mặt cầu $x^2+y^2+z^2=5$ theo giao tuyến là một đường tròn. Chu vi đường tròn đó bằng
![]() | $\pi\sqrt{11}$ |
![]() | $3\pi$ |
![]() | $\pi\sqrt{15}$ |
![]() | $\pi\sqrt{7}$ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon x-y-z+6=0\) và \((Q)\colon2x+3y-2z+1=0\). Gọi \((S)\) là mặt cầu có tâm thuộc \((Q)\) và cắt \((P)\) theo giao tuyến là đường tròn tâm \(E(-1;2;3)\), bán kính \(r=8\). Phương trình mặt cầu \((S)\) là
![]() | \(x^2+(y+1)^2+(z+2)^2=64\) |
![]() | \(x^2+(y-1)^2+(z-2)^2=67\) |
![]() | \(x^2+(y-1)^2+(z+2)^2=3\) |
![]() | \(x^2+(y+1)^2+(z-2)^2=64\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x+3)^2+y^2+(z-1)^2=10$. Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng dưới đây cắt mặt cầu $(S)$ theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng $3$?
![]() | $\big(P_2\big)\colon x+2y-2z-8=0$ |
![]() | $\big(P_4\big)\colon x+2y-2z-4=0$ |
![]() | $\big(P_3\big)\colon x+2y-2z-2=0$ |
![]() | $\big(P_1\big)\colon x+2y-2z+8=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu có phương trình $x^2+y^2+z^2-2x+4y-6z+9=0$. Tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu là
![]() | $I(-1;2;-3)$ và $R=5$ |
![]() | $I(-1;2;-3)$ và $R=\sqrt{5}$ |
![]() | $I(1;-2;3)$ và $R=5$ |
![]() | $I(1;-2;3)$ và $R=\sqrt{5}$ |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y-4=0\) cắt mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x+y-z+4=0\) theo giao tuyến là đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\). Tính diện tích \(S\) của hình tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\).
![]() | \(S=\dfrac{2\pi\sqrt{78}}{3}\) |
![]() | \(S=2\pi\sqrt{6}\) |
![]() | \(S=6\pi\) |
![]() | \(S=\dfrac{26\pi}{3}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu tâm \(I\left(1;2;-1\right)\) và cắt mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x-2y-2z-8=0\) theo một đường tròn có bán kính bằng \(4\) có phương trình là
![]() | \(\left(x+1\right)^2+\left(y+2\right)^2+\left(z-1\right)^2=5\) |
![]() | \(\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z+1\right)^2=9\) |
![]() | \(\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z+1\right)^2=25\) |
![]() | \(\left(x+1\right)^2+\left(y+2\right)^2+\left(z-1\right)^2=3\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \((P)\colon x+\sqrt{2}y-z+3=0\) cắt mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2=5\) theo giao tuyến là đường tròn có diện tích là
![]() | \(\dfrac{7\pi}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{15\pi}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{9\pi}{4}\) |
![]() | \(\dfrac{11\pi}{4}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-2y+2z-3=0\) có tâm và bán kính là
![]() | \(I(2;-1;1),\,R=9\) |
![]() | \(I(2;-1;1),\,R=3\) |
![]() | \(I(-2;1;-1),\,R=3\) |
![]() | \(I(-2;1;-1),\,R=9\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm \(I(3;-1;0)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z-10=0\)?
![]() | \((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=9\) |
![]() | \((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\) |
![]() | \((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=9\) |
![]() | \((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=16\) và các điểm \(A\left(1;0;2\right)\), \(B\left(-1;2;2\right)\). Gọi \((P)\) là mặt phẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) sao cho thiết diện của mặt phẳng \((P)\) với mặt cầu \((S)\) có diện tích nhỏ nhất. Khi viết phương trình \((P)\) dưới dạng \(ax+by+cx+3=0\). Tính tổng \(T=a+b+c\).
![]() | \(-2\) |
![]() | \(-3\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(3\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-2y+6z-11=0\) và mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2z+1=0\). Gọi \((C)\) là đường tròn giao tuyến của \((P)\) và \((S)\). Tính chu vi đường tròn \((C)\).
![]() | \(10\pi\) |
![]() | \(4\pi\) |
![]() | \(6\pi\) |
![]() | \(8\pi\) |
Trong không gian \(Oxyz\), phương trình mặt cầu \((S)\) tiếp xúc với hai mặt phẳng song song \((P)\colon x-2y+2z+6=0\) và \((Q)\colon x-2y+2z-10=0\) có tâm \(I\) trên trục \(Oy\) là
![]() | \(x^2+y^2+z^2+2y-\dfrac{55}{9}=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2+2y-60=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2-2y+55=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2-2y-\dfrac{55}{9}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), khoảng cách từ tâm \(I\) của mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+(z-1)^2=4\) đến mặt phẳng \((P)\colon2x+2y-z+3=0\) bằng
![]() | \(\dfrac{2}{9}\) |
![]() | \(\dfrac{2}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{3}{2}\) |
![]() | \(2\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x-4y-6z+1=0$. Tâm của $(S)$ có tọa độ là
![]() | $(-1;-2;-3)$ |
![]() | $(2;4;6)$ |
![]() | $(-2;-4;-6)$ |
![]() | $(1;2;3)$ |
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $I(1;-1;2)$ và mặt phẳng $(P)$ có phương trình $x+3y-z+2=0$.
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+6z-2=0$ có bán kính bằng
![]() | $\sqrt{11}$ |
![]() | $3\sqrt{6}$ |
![]() | $2\sqrt{3}$ |
![]() | $\sqrt{15}$ |
Trong không gian $Oxyz$, tọa độ tâm mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+2y-4=0$ là
![]() | $(-1;1;0)$ |
![]() | $(1;-1;2)$ |
![]() | $(-2;2;0)$ |
![]() | $(1;-1;0)$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y-6z+4=0$ có bán kính bằng
![]() | $\sqrt{53}$ |
![]() | $4\sqrt{2}$ |
![]() | $3\sqrt{7}$ |
![]() | $\sqrt{10}$ |