Cho hàm số $f(x)=\ln\big(x^2+1\big)$. Giá trị $f'(2)$ bằng
![]() | $\dfrac{4}{5}$ |
![]() | $\dfrac{4}{3\ln2}$ |
![]() | $\dfrac{4}{2\ln5}$ |
![]() | $2$ |
Tính đạo hàm của hàm số $y=2x^3+x\ln x$ tại điểm $x=1$.
![]() | $6$ |
![]() | $2$ |
![]() | $3$ |
![]() | $7$ |
Cho $F(x)=x+\cos x$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
![]() | $f(x)=\dfrac{1}{2}x^2-\cos x$ |
![]() | $f(x)=1-\sin x$ |
![]() | $f(x)=1+\sin x$ |
![]() | $f(x)=\dfrac{1}{2}x^2+\sin x$ |
Điện lượng truyền trong dây dẫn có phương trình $Q=t^2$. Tính cường độ dòng điện tức thời tại thời điểm $t_0=5$ (giây).
![]() | $3$(A) |
![]() | $25$(A) |
![]() | $10$(A) |
![]() | $2$(A) |
Một chất điểm chuyển động có phương trình $s=t^3-2t$ ($t$ tính bằng giây, $s$ tính bằng mét). Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t_0=4$ (giây)?
![]() | $64$m/s |
![]() | $46$m/s |
![]() | $56$m/s |
![]() | $22$m/s |
Cho $f(x)=\dfrac{x^2-x+2}{x+1}$. Tính $f'(-2)$.
![]() | $-3$ |
![]() | $-5$ |
![]() | $1$ |
![]() | $0$ |
Cho hai hàm số $f(x)=x^2+2$, $g(x)=\dfrac{1}{1-x}$. Tính $\dfrac{f’(1)}{g’(0)}$.
![]() | $0$ |
![]() | $-2$ |
![]() | $2$ |
![]() | $1$ |
Một chất điểm chuyển động có phương trình $s=t^3+3t$ ($t$ tính bằng giây, $s$ tính bằng mét). Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t_0=2$ (giây).
![]() | $12$m/s |
![]() | $15$m/s |
![]() | $14$m/s |
![]() | $7$m/s |
Đạo hàm của hàm số $y=\dfrac{x+1}{x-1}$ tại điểm $x_0=2$ bằng
![]() | $-2$ |
![]() | $1$ |
![]() | $0$ |
![]() | $2$ |
Cho hàm số $y=f\left(x\right)$ xác định trên $\left(a;b\right)$, $x_0\in\left(a;b\right)$. Đạo hàm của hàm số $y=f\left(x\right)$ tại điểm $x_0$ là
![]() | $f'\left(x_0\right)=\lim\limits_{\Delta y\to0}\dfrac{\Delta y}{\Delta x}$ |
![]() | $f'\left(x_0\right)=\lim\limits_{\Delta x\to0}\dfrac{\Delta y}{\Delta x}$ |
![]() | $f'\left(x_0\right)=\lim\limits_{x\to0}\dfrac{\Delta y}{\Delta x}$ |
![]() | $f'\left(x_0\right)=\lim\limits_{x\to0}\dfrac{\Delta x}{\Delta y}$ |
Với mọi $x\neq0$ hàm số $g(x)=3x^2+\dfrac{1}{x^2}+3$ là đạo hàm của hàm số nào?
![]() | $f(x)=x^3+\dfrac{1}{x}+3x+2$ |
![]() | $f(x)=x^3+\dfrac{1}{2x}+3x$ |
![]() | $f(x)=x^3-\dfrac{1}{x}+3x+1$ |
![]() | $f(x)=3x^3-\dfrac{1}{x}+3x$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm là $f^{\prime}(x)=12x^2+2$, $\forall x\in\mathbb{R}$ và $f(1)=3$. Biết $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$ thỏa mãn $F(0)=2$, khi đó $F(1)$ bằng
![]() | $-3$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
![]() | $7$ |
Một chất điểm chuyển động theo quy luật $s\left(t\right)=t^2-\dfrac{1}{6}t^3$ (m). Tìm thời điểm $t$ (giây) mà tại đó vận tốc $v$(m/s) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất.
![]() | $t=2$ |
![]() | $t=0.5$ |
![]() | $t=2.5$ |
![]() | $t=1$ |
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $S=-t^3+3t^2+9t$, trong đó $t$ tính bằng giây và $S$ tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.
![]() | $12\,\text{m/s}$ |
![]() | $0\,\text{m/s}$ |
![]() | $11\,\text{m/s}$ |
![]() | $6\,\text{m/s}$ |
Một chất điểm chuyển động trong $20$ giây đầu tiên có phương trình $s\left(t\right)=\dfrac{1}{12}t^4-t^3+6t^2+10t$, trong đó $t>0$ với $t$ tính bằng giây $\left(s\right)$ và $s\left(t\right)$ tính bằng mét. Hỏi tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
![]() | $17$(m/s) |
![]() | $18$(m/s) |
![]() | $28$(m/s) |
![]() | $13$(m/s) |
Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $s=t^3-3t^2+5t+2$, trong đó $t$ tính bằng giây và $s$ tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động khi $t=3$ là
![]() | $24\text{m/s}^2$ |
![]() | $17\text{m/s}^2$ |
![]() | $14\text{m/s}^2$ |
![]() | $12\text{m/s}^2$ |
Một vật chuyển động theo quy luật $s\left(t\right)=-\dfrac{1}{2}t^3+12t^2$, $t$ (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động, $s$ (mét) là quãng đường vật chuyển động trong $t$ giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm $t=10$ (giây).
![]() | $80$(m/s) |
![]() | $70$(m/s) |
![]() | $90$(m/s) |
![]() | $100$(m/s) |
Một chất điểm chuyển động theo quy luật $S=-\dfrac{1}{3}t^3+4t^2+\dfrac{2}{3}$ với $t$(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và $S$(mét) là quãng đường vật chuyển động trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian $8$ giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của chất điểm là bao nhiêu?
![]() | $86$(m/s) |
![]() | $16$(m/s) |
![]() | $\dfrac{2}{3}$(m/s) |
![]() | $43$(m/s) |
Một chuyển động xác định bởi phương trình $S\left(t\right)=t^3-3t^2-9t+2$. Trong đó $t$ được tính bằng giây, $S$ được tính bằng mét. Khẳng định nào sau đây đúng?
![]() | Vận tốc của chuyển động bằng $0$ khi $t=0$s hoặc $t=2$s |
![]() | Gia tốc của chuyển động tại thời điểm $t=3$s là $12\text{m/s}^2$ |
![]() | Gia tốc của chuyển động bằng $0\text{m/s}^2$ khi $t=0$s |
![]() | Vận tốc của chuyển động tại thời điểm $t=2$s là $v=18$m/s |
Một chất điểm chuyển động theo quy luật $S\left(t\right)=1+3t^2-t^3$. Vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất khi $t$ bằng
![]() | $t=2$ |
![]() | $t=1$ |
![]() | $t=3$ |
![]() | $t=4$ |