Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $a\in(-10;+\infty)$ để hàm số $y=\big|x^3+(a+2)x+9-a^2\big|$ đồng biến trên khoảng $(0;1)$?
![]() | $12$ |
![]() | $11$ |
![]() | $6$ |
![]() | $5$ |
Tìm các giá trị thực của tham số $m$ để hàm số $f(x)=-x^3-3x+m$ có giá trị nhỏ nhất trên đoạn $[-1;1]$ bằng $0$.
![]() | $m=-4$ |
![]() | $m=-2$ |
![]() | $m=2$ |
![]() | $m=4$ |
Gọi $x_1,\,x_2$ là hai điểm cực trị của hàm số $y=4x^3+mx^2-3x$. Tìm các giá trị của tham số $m$ sao cho $x_1+4x_2=0$.
![]() | $m=0$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{9}{2}$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{3}{2}$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{1}{2}$ |
Gọi $x_1,\,x_2$ là hai điểm cực trị của hàm số $y=x^3-3mx^2+3\big(m^2-1\big)x-m^3+m$. Tìm các giá trị của tham số $m$ sao cho $x_1^2+x_2^2-x_1x_2=7$.
![]() | $m=0$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{9}{2}$ |
![]() | $m=\pm\dfrac{1}{2}$ |
![]() | $m=\pm2$ |
Gọi $S$ là tập hợp các giá trị nguyên để hàm số $y=\dfrac{x^3}{3}-(m+1)x^2+(m-2)x+2m-3$ đạt cực trị tại hai điểm $x_1,\,x_2$ thỏa mãn $x_1^2+x_2^2=18$. Tính tổng $P$ của tất cả các giá trị $m$ trong $S$.
![]() | $P=-4$ |
![]() | $P=1$ |
![]() | $P=-\dfrac{3}{2}$ |
![]() | $P=-5$ |
Tìm giá trị của tham số $m$ để hàm số $y=x^3-3x^2+mx-1$ có hai điểm cực trị $x_1,\,x_2$ thỏa mãn $x_1^2+x_2^2=6$.
![]() | $m=1$ |
![]() | $m=-1$ |
![]() | $m=3$ |
![]() | $m=-3$ |
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ sao cho hàm số $y=\dfrac{mx^3}{3}+7mx^2+14x-m+2$ nghịch biến trên $[1;+\infty)$.
![]() | $\left(-\infty;-\dfrac{14}{15}\right)$ |
![]() | $\left(-\infty;-\dfrac{14}{15}\right]$ |
![]() | $\left[-2;-\dfrac{14}{15}\right]$ |
![]() | $\left[-\dfrac{14}{15};+\infty\right)$ |
Tìm tập hợp giá trị của tham số $m$ để hàm số $y=x^3-mx^2-(m-6)x+1$ đồng biến trên khoảng $(0;4)$.
![]() | $(-\infty;6]$ |
![]() | $(-\infty;3]$ |
![]() | $(-\infty;3)$ |
![]() | $[3;6]$ |
Cho hàm số $f(x)=x^3+ax^2+bx+c$ với $a,\,b,\,c$ là các số thực. Biết hàm số $g(x)=f(x)+f'(x)+f''(x)$ có hai giá trị cực trị là $-3$ và $6$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=\dfrac{f(x)}{g(x)+6}$ và $y=1$ bằng
![]() | $2\ln3$ |
![]() | $\ln3$ |
![]() | $\ln18$ |
![]() | $2\ln2$ |
Một chất điểm chuyển động có phương trình $s=t^3-2t$ ($t$ tính bằng giây, $s$ tính bằng mét). Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm $t_0=4$ (giây)?
![]() | $64$m/s |
![]() | $46$m/s |
![]() | $56$m/s |
![]() | $22$m/s |
Cho hàm số $f(x)=ax^3+bx^2-36x+c$ ($a\neq0$, $a,\,b,\,c\in\mathbb{R}$), có hai điểm cực trị là $-6$ và $2$. Gọi $y=g(x)$ là đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y=f(x)$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=f(x)$ và $y=g(x)$ bằng
![]() | $160$ |
![]() | $672$ |
![]() | $128$ |
![]() | $64$ |
Cho hàm số $f\left(x\right)=x^3-2x^2+mx-3$ . Tìm $m$ để $f'\left(x\right)< 0$ với mọi $x\in\left(0;2\right)$.
Gọi $M(a;b)$ là điểm thuộc đồ thị hàm số $y=f(x)=x^3-3x^2+2$ $(\mathscr{C})$ sao cho tiếp tuyến của $(\mathscr{C})$ tại điểm $M$ có hệ số góc nhỏ nhất. Tính $a+b$.
![]() | $-3$ |
![]() | $0$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
Cho hàm số $y=f\left(x\right)$ liên tục trên $\mathbb{R}\setminus\left\{0;-1\right\}$ thỏa mãn điều kiện $f\left(1\right)=-2\ln2$ và $x\left(x+1\right)\cdot f'\left(x\right)+f\left(x\right)=x^2+x$. Giá trị $f\left(2\right)=a+b\ln3$, với $a,\,b\in\mathbb{Q}$. Tính $a^2+b^2$.
Cho $\left(\dfrac{2x^2-3x+5}{x-3}\right)^{\prime}=\dfrac{ax^2-bx+c}{\left(x-3\right)^2}$. Tính $S=a+b+c$.
![]() | $S=0$ |
![]() | $S=12$ |
![]() | $S=-6$ |
![]() | $S=18$ |
Cho hàm số $y=\begin{cases}x^2+ax+b&\text{khi }x\ge2\\ x^3-x^2-8x+10&\text{khi }x<2\end{cases}$. Biết hàm số có đạo hàm tại điểm $x=2$. Giá trị của $a^2+b^2$ bằng
![]() | $20$ |
![]() | $17$ |
![]() | $18$ |
![]() | $25$ |
Cho hàm số $f\left(x\right)=\begin{cases}ax^2+bx+1&\text{khi }x\ge0\\ ax-b-1&\text{khi }x<0\end{cases}$. Khi hàm số $f\left(x\right)$ có đạo hàm tại $x_0=0$, hãy tính $T=a+2b$.
![]() | $T=-4$ |
![]() | $T=0$ |
![]() | $T=-6$ |
![]() | $T=4$ |
Một chất điểm chuyển động thẳng được xác định bởi phương trình \(s=t^3-3t^2+5t+2\), trong đó \(t\) tính bằng giây và \(s\) tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động khi \(t=3\) là
![]() | \(12\text{ m/s}^2\) |
![]() | \(17\text{ m/s}^2\) |
![]() | \(24\text{ m/s}^2\) |
![]() | \(14\text{ m/s}^2\) |
Biết rằng tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số $$y=\dfrac{1}{3}x^3-(m-1)x^2-(m-3)x+2020m$$đồng biến trên khoảng \((-3;-1)\) và \((0;3)\) là đoạn \(T=[a;b]\). Tính \(a^2+b^2\).
![]() | \(a^2+b^2=8\) |
![]() | \(a^2+b^2=13\) |
![]() | \(a^2+b^2=10\) |
![]() | \(a^2+b^2=5\) |
Đồ thị hàm số \(y=x^3-2mx^2+m^2x+n\) có tọa độ điểm cực tiểu là \((1;3)\). Khi đó \(m+n\) bằng
![]() | \(4\) |
![]() | \(3\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(1\) |