Trong không gian $Oxyz$, khoảng cách từ điểm $M(1;2;3)$ đến mặt phẳng $(P)\colon x+2y+2z-5=0$ bằng
$\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=2$ | |
$\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=4$ | |
$\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=1$ | |
$\mathrm{d}\big(M,(P)\big)=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon ax+by+cz+d=0$ (với $abc>0$) đi qua hai điểm $A(1;0;0)$, $B(0;1;0)$. Biết $\mathrm{d}\big(O,(P)\big)=\dfrac{2}{3}$ và điểm $C(-3;1;0)$. Tính $\mathrm{d}\big(C,(P)\big)$.
$3$ | |
$1$ | |
$2$ | |
$0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x+3)^2+y^2+(z-1)^2=10$. Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng dưới đây cắt mặt cầu $(S)$ theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng $3$?
$\big(P_2\big)\colon x+2y-2z-8=0$ | |
$\big(P_4\big)\colon x+2y-2z-4=0$ | |
$\big(P_3\big)\colon x+2y-2z-2=0$ | |
$\big(P_1\big)\colon x+2y-2z+8=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(0;1;2)$ và đường thẳng $d\colon\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y-1}{2}=\dfrac{z-1}{-3}$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng đi qua $A$ và chứa $d$. Khoảng cách từ điểm $M(5;-1;3)$ đến $(P)$ bằng
$5$ | |
$\dfrac{1}{3}$ | |
$1$ | |
$\dfrac{11}{3}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-2)$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa trục $Ox$ sao cho khoảng cách từ $A$ đến $(P)$ lớn nhất. Phương trình của $(P)$ là
$2y+z=0$ | |
$2y-z=0$ | |
$y+z=0$ | |
$y-z=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon x+2y-2z-11=0$ và điểm $M(-1;0;0)$. Khoảng cách từ điềm $M$ đến mặt phẳng $(P)$ bằng
$3\sqrt{3}$ | |
$36$ | |
$12$ | |
$4$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x-2y+z+6=0$. Khoảng cách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng $(P)$ bằng
$0$ | |
$3$ | |
$6$ | |
$2$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $x+\sqrt{2}y-z+3=0$ cắt mặt cầu $x^2+y^2+z^2=5$ theo giao tuyến là một đường tròn. Chu vi đường tròn đó bằng
$\pi\sqrt{11}$ | |
$3\pi$ | |
$\pi\sqrt{15}$ | |
$\pi\sqrt{7}$ |
Trong không gian $Oxyz$, khoảng cách từ điểm $M(2;-3;0)$ đến mặt phẳng $(P)\colon x+5y-2z+1=0$ bằng
$\dfrac{2\sqrt{30}}{5}$ | |
$12$ | |
$\dfrac{13}{\sqrt{30}}$ | |
$\sqrt{30}$ |
Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2+y^2+z^2-6x+4y-2z+5=0\) và mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x+2y+2z+11=0\). Tìm điểm \(M\) trên mặt cầu \(\left(S\right)\) sao cho khoảng cách từ \(M\) đến \(\left(P\right)\) là ngắn nhất.
\(M\left(0;0;1\right)\) | |
\(M\left(2;-4;-1\right)\) | |
\(M\left(4;0;3\right)\) | |
\(M\left(0;-1;0\right)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left(P\right)\colon2x+2y-z-1=0\). Mặt phẳng nào sau đây song song với \(\left(P\right)\) và cách \(\left(P\right)\) một khoảng bằng \(3\)?
\(\left(Q\right)\colon2x+2y-z+10=0\) | |
\(\left(Q\right)\colon2x+2y-z+4=0\) | |
\(\left(Q\right)\colon2x+2y-z+8=0\) | |
\(\left(Q\right)\colon2x+2y-z-8=0\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y-4=0\) cắt mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x+y-z+4=0\) theo giao tuyến là đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\). Tính diện tích \(S\) của hình tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\).
\(S=\dfrac{2\pi\sqrt{78}}{3}\) | |
\(S=2\pi\sqrt{6}\) | |
\(S=6\pi\) | |
\(S=\dfrac{26\pi}{3}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu tâm \(I\left(1;2;-1\right)\) và cắt mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x-2y-2z-8=0\) theo một đường tròn có bán kính bằng \(4\) có phương trình là
\(\left(x+1\right)^2+\left(y+2\right)^2+\left(z-1\right)^2=5\) | |
\(\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z+1\right)^2=9\) | |
\(\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z+1\right)^2=25\) | |
\(\left(x+1\right)^2+\left(y+2\right)^2+\left(z-1\right)^2=3\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left(\alpha \right)\colon4x-3y+2z+28=0\) và điểm \(I\left(0;1;2\right)\). Viết phương trình của mặt cầu \(\left(S\right)\) có tâm \(I\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left(\alpha\right)\).
\(\left(S\right)\colon x^2+\left(y-1\right)^2+\left(z-2\right)^2=29\) | |
\(\left(S\right)\colon x^2+\left(y-1\right)^2+\left(z-2\right)^2=\sqrt{29}\) | |
\(\left(S\right)\colon x^2+\left(y+1\right)^2+\left(z+2\right)^2=841\) | |
\(\left(S\right)\colon x^2+\left(y+1\right)^2+\left(z+2\right)^2=29\) |
Trong không gian \(Oxyz\), tính khoảng cách từ điểm \(M(1;2;-3)\) đến mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z-2=0\).
\(1\) | |
\(\dfrac{11}{3}\) | |
\(\dfrac{1}{3}\) | |
\(3\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \((P)\colon x+\sqrt{2}y-z+3=0\) cắt mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2=5\) theo giao tuyến là đường tròn có diện tích là
\(\dfrac{7\pi}{4}\) | |
\(\dfrac{15\pi}{4}\) | |
\(\dfrac{9\pi}{4}\) | |
\(\dfrac{11\pi}{4}\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm \(I(3;-1;0)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z-10=0\)?
\((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=9\) | |
\((x-3)^2+(y+1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\) | |
\((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=9\) | |
\((x+3)^2+(y-1)^2+z^2=\dfrac{1}{9}\) |
Khoảng cách từ \(M\left(1;4;-7\right)\) đến mặt phẳng \(\left(P\right)\colon2x-y+2z-9=0\) là
\(5\) | |
\(12\) | |
\(\dfrac{25}{3}\) | |
\(7\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M(1;2;0)\) và mặt phẳng \((\alpha)\colon x+2y-2z+1=0\). Khoảng cách từ \(M\) đến \((\alpha)\) là
\(1\) | |
\(3\) | |
\(2\) | |
\(4\) |
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-2y+6z-11=0\) và mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2z+1=0\). Gọi \((C)\) là đường tròn giao tuyến của \((P)\) và \((S)\). Tính chu vi đường tròn \((C)\).
\(10\pi\) | |
\(4\pi\) | |
\(6\pi\) | |
\(8\pi\) |