Cho hàm số $f(x)=x^3+ax^2+bx+c$ với $a,\,b,\,c$ là các số thực. Biết hàm số $g(x)=f(x)+f'(x)+f''(x)$ có hai giá trị cực trị là $-3$ và $6$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=\dfrac{f(x)}{g(x)+6}$ và $y=1$ bằng
$2\ln3$ | |
$\ln3$ | |
$\ln18$ | |
$2\ln2$ |
Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=x^2-4x$, $Ox$ và $x=0,\,x=2$.
$S=9$ | |
$S=\dfrac{16}{3}$ | |
$S=\dfrac{32}{3}$ | |
$S=\dfrac{5}{3}$ |
Một khung cửa kính hình parabol với đỉnh $M$ và cạnh đáy $AB$ như minh họa ở hình bên. Biết chi phí để lắp phần kính màu (phần tô đậm trong hình) là $200.000$ đồng/m$^2$ và phần kính trắng còn lại là $150.000$ đồng/m$^2$.
Cho $MN=AB=4$m và $MC=CD=DN$. Hỏi số tiền để lắp kính cho khung cửa như trên gần nhất với số tiền nào dưới đây?
$1.954.000$ đồng | |
$2.123.000$ đồng | |
$1.946.000$ đồng | |
$2.145.000$ đồng |
Cho hai hàm số $f(x)=mx^3+nx^2+px-\dfrac{5}{2}$ $(m,\,n,\,p\in\mathbb{R})$ và $g(x)=x^2+2x-1$ có đồ thị cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là $-3$, $-1$, $1$ (tham khảo hình vẽ bên).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số $f(x)$ và $g(x)$ bằng
$\dfrac{9}{2}$ | |
$\dfrac{18}{5}$ | |
$4$ | |
$5$ |
Diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $y=-2x^3+x^2+x+5$ và $y=x^2-x+5$ bằng
$S=\pi$ | |
$S=\dfrac{1}{2}$ | |
$S=0$ | |
$S=1$ |
Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.
Biết hàm số $f(x)$ đạt cực trị tại hai điểm $x_1$, $x_2$ thỏa mãn $x_2=x_1+2$ và $f\left(x_1\right)+f\left(x_2\right)=0$. Gọi $S_1$ và $S_2$ là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình bên. Tỉ số $\dfrac{S_1}{S_2}$ bằng
$\dfrac{3}{4}$ | |
$\dfrac{5}{8}$ | |
$\dfrac{3}{8}$ | |
$\dfrac{3}{5}$ |
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=x^2-4\) và \(y=2x-4\) bằng
\(36\) | |
\(\dfrac{4}{3}\) | |
\(\dfrac{4\pi}{3}\) | |
\(36\pi\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^3-x\) và đồ thị hàm số \(y=x-x^2\).
\(\dfrac{37}{12}\) | |
\(\dfrac{27}{4}\) | |
\(13\) | |
\(\dfrac{9}{4}\) |
Cho hình \(D\) giới hạn bởi các đường \(y=x^2-2\) và \(y=-|x|\). Khi đó diện tích của hình \(D\) là
\(\dfrac{13}{3}\) | |
\(\dfrac{7\pi}{3}\) | |
\(\dfrac{7}{3}\) | |
\(\dfrac{13\pi}{3}\) |
Tính diện tích hình phẳng tạo thành bởi parabol \(y=x^2\), đường thẳng \(y=-x+2\) và trục hoành trên đoạn \([0;2]\) (phần gạch sọc trong hình vẽ).
\(\dfrac{5}{6}\) | |
\(\dfrac{7}{6}\) | |
\(\dfrac{2}{3}\) | |
\(\dfrac{3}{5}\) |
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2+x\) và đường thẳng \(y=-x+3\).
\(S=-\dfrac{32}{3}\) | |
\(S=\dfrac{16}{3}\) | |
\(S=16\) | |
\(S=\dfrac{32}{3}\) |
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y=x^2\) và \(y=x\) là
\(1\) | |
\(\dfrac{3}{2}\) | |
\(\dfrac{1}{2}\) | |
\(\dfrac{1}{6}\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=-x^2+4x-3\), \(x=0\), \(x=3\), \(Ox\).
\(-\dfrac{8}{3}\) | |
\(-\dfrac{4}{3}\) | |
\(\dfrac{4}{3}\) | |
\(\dfrac{8}{3}\) |
Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đường cong \(y=\dfrac{1}{2}x^2\) và đường thẳng \(y=x\) được tính theo công thức nào sau đây?
\(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|x^2-2x\right|\mathrm{\,d}x\) | |
\(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|\dfrac{1}{2}x^2-x\right|\mathrm{\,d}x\) | |
\(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(\dfrac{1}{2}x^2-x\right)^2\mathrm{\,d}x\) | |
\(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(\dfrac{1}{2}x^2-x\right)\mathrm{\,d}x\) |
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=|x|\) và \(y=x^2-2\).
\(S=\dfrac{20}{3}\) | |
\(S=\dfrac{11}{2}\) | |
\(S=3\) | |
\(S=\dfrac{13}{3}\) |
Diện tích phần hình phẳng được gạch chéo trong hình bên bằng
\(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(-2x^2+2x+4\right)\mathrm{\,d}x}\) | |
\(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(2x^2-2x-4\right)\mathrm{\,d}x}\) | |
\(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(-2x^2-2x+4\right)\mathrm{\,d}x}\) | |
\(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(2x^2+2x-4\right)\mathrm{\,d}x}\) |
Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=2x^2-1\) và nửa đường tròn có phương trình \(y=\sqrt{2-x^2}\) với \(-\sqrt{2}\leq x\leq\sqrt{2}\) (phần gạch chéo trong hình vẽ).
Diện tích của hình \((H)\) bằng
\(\dfrac{3\pi-2}{6}\) | |
\(\dfrac{3\pi+10}{3}\) | |
\(\dfrac{3\pi+2}{6}\) | |
\(\dfrac{3\pi+10}{6}\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=-x^2+2x\) và đường thẳng \(y=-3x\).
\(S=\dfrac{125}{2}\) | |
\(S=\dfrac{125}{3}\) | |
\(S=\dfrac{125}{6}\) | |
\(S=\dfrac{125}{8}\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=x^2\) và đường thẳng \(y=2x\).
\(S=\dfrac{5}{3}\) | |
\(S=\dfrac{14}{3}\) | |
\(S=\dfrac{20}{3}\) | |
\(S=\dfrac{4}{3}\) |
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường parabol \(y=x^2-2x\) và \(y=2x^2-x-2\) là
\(\dfrac{9}{2}\) | |
\(9\) | |
\(5\) | |
\(4\) |