Tất cả các nghiệm phức của phương trình $z^2-2z+5=0$ là
$1$ | |
$2i,\,-2i$ | |
$1+2i,\,1-2i$ | |
$2+i,\,2-i$ |
Gọi $z_1,\,z_2$ là hai nghiệm phân biệt của phương trình $z^2+3z+4=0$ trên tập số phức. Tính giá trị của biểu thức $P=\left|z_1\right|+\left|z_2\right|$.
$P=4\sqrt{2}$ | |
$P=2\sqrt{2}$ | |
$P=4$ | |
$P=2$ |
Biết phương trình $z^2+mz+n=0$ ($m,\,n\in\mathbb{R}$) có một nghiệm là $1-3i$. Tính $n+3m$.
$4$ | |
$3$ | |
$16$ | |
$6$ |
Phương trình bậc hai nhận hai số phức $2+3i$ và $2-3i$ làm nghiệm là
$-z^2+4z-6=0$ | |
$z^2-4z+13=0$ | |
$z^2+4z+13=0$ | |
$2z^2+8z+9=0$ |
Tích tất cả các nghiệm của phương trình $\ln^2x+2\ln x-3=0$ bằng
$\dfrac{1}{\mathrm{e}^3}$ | |
$-2$ | |
$-3$ | |
$\dfrac{1}{\mathrm{e}^2}$ |
Giải phương trình \(\cos^2x+\cos x=0\).
\(\left[\begin{array}{l}x=\dfrac{\pi}{2}+k\pi\\ x=\pi+k2\pi\end{array}\right.\,\left(k\in\mathbb{Z}\right)\) | |
\(\left[\begin{array}{l}x=\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\\ x=k\pi\end{array}\right.\,\left(k\in\mathbb{Z}\right)\) | |
\(\left[\begin{array}{l}x=\pm \dfrac{\pi}{2}+k2\pi\\ x=k\pi\end{array}\right.\,\left(k\in\mathbb{Z}\right)\) | |
\(x=\dfrac{k\pi}{2}\,\left(k\in\mathbb{Z}\right)\) |
Tên tập hợp số phức, xét phương trình $z^2-2(m+1)z+m^2=0$ ($m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt $z_1$, $z_2$ thỏa mãn $\big|z_1\big|+\big|z_2\big|=2$?
$1$ | |
$4$ | |
$2$ | |
$3$ |
Gọi $z_1$ và $z_2$ là hai nghiệm phức của phương trình $z^2+z+6=0$. Khi đó $z_1+z_2+z_1z_2$ bằng
$7$ | |
$5$ | |
$-7$ | |
$-5$ |
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình $z^2-2(m+1)z+m^2=0$ ($m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có nghiệm $z_0$ thỏa mãn $\left|z_0\right|=7$?
$2$ | |
$3$ | |
$1$ | |
$4$ |
Gọi $z_0$ là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình $z^2+6z+13=0$. Tọa độ điểm biểu diễn của số phức $w=\left(1+i\right)z_0$ là
$\left(5;1\right)$ | |
$\left(-1;-5\right)$ | |
$\left(1;5\right)$ | |
$\left(-5;-1\right)$ |
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình $z^2-2mz+8m-12=0$ ($m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt $z_1,\,z_2$ thỏa mãn $\left|z_1\right|=\left|z_2\right|$?
$5$ | |
$6$ | |
$3$ | |
$4$ |
Biết phương trình $z^2+2z+m=0$ ($m\in\mathbb{R}$) có một nghiệm là $z_1=-1+3i$. Gọi $z_2$ là nghiệm còn lại. Phần ảo của số phức $w=z_1-2z_2$ bằng
$1$ | |
$-3$ | |
$9$ | |
$-9$ |
Ký hiệu $z$, $w$ là hai nghiệm phức của phương trình $2x^2-4x+9=0$. Giá trị của $P=\dfrac{1}{z}+\dfrac{1}{w}$ là
$-\dfrac{4}{9}$ | |
$-\dfrac{9}{4}$ | |
$\dfrac{4}{9}$ | |
$\dfrac{9}{8}$ |
Gọi $z_1$ và $z_2$ là hai nghiệm phức của phương trình $z^2-2z+5=0$, trong đó $z_2$ có phần ảo âm. Tìm phần ảo $b$ của số phức $w=\left[\left(z_1-i\right)\left(z_2+2i\right)\right]^{2018}$.
$b=2^{1009}$ | |
$b=2^{2017}$ | |
$b=-2^{2018}$ | |
$b=2^{2018}$ |
Gọi $z_1$ và $z_2$ là hai nghiệm phức của phương trình $z^2+2z+3=0$. Tính $P=2\left|z_1\right|+5\left|z_2\right|$.
$P=\sqrt{3}$ | |
$P=5\sqrt{3}$ | |
$P=3\sqrt{3}$ | |
$P=7\sqrt{3}$ |
Gọi $z_1,\,z_2$ là hai nghiệm của phương trình $z^2-2z+5=0$. Giá trị của $z_1^2+z_2^2+z_1z_2$ bằng
$-9$ | |
$-1$ | |
$1$ | |
$9$ |
Các nghiệm của phương trình $z^2+4=0$ là
$z=2$ và $z=-2$ | |
$z=2i$ và $z=-2i$ | |
$z=i$ và $z=-i$ | |
$z=4i$ và $z=-4i$ |
Gọi $z_1,\,z_2$ là các nghiệm phức của phương trình $z^2+2z+5=0$. Tính $M=\left|z_1\right|^2+\left|z_2\right|^2$.
$M=4\sqrt{5}$ | |
$M=2\sqrt{34}$ | |
$M=12$ | |
$M=10$ |
Gọi \(z_0\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(z^2+6z+13=0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \(1-z_0\) là
\(N\left(-2;2\right)\) | |
\(M\left(4;2\right)\) | |
\(P\left(4;-2\right)\) | |
\(Q\left(2;-2\right)\) |
Gọi \(z_0\) là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \(z^2-2z+5=0\). Môđun của số phức \(z_0+i\) bằng
\(2\) | |
\(\sqrt{2}\) | |
\(\sqrt{10}\) | |
\(10\) |