Trong không gian \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A(2;0;0)\), \(B(0;4;0)\), \(C(0;0;6)\) và \(D(2;4;6)\). Gọi \((P)\) là mặt phẳng song song với mặt phẳng \((ABC)\) đồng thời cách đều điểm \(D\) và mặt phẳng \((ABC)\). Phương trình của \((P)\) là
![]() | \(6x+3y+2z-24=0\) |
![]() | \(6x+3y+2z-12=0\) |
![]() | \(6x+3y+2z=0\) |
![]() | \(6x+3y+2z-36=0\) |
Trong không gian $Oxyz$, khoảng cách giữa hai mặt phẳng $(P)\colon x+2y+2z+11=0$ và $(Q)\colon x+2y+2z+2=0$ bằng
![]() | $3$ |
![]() | $1$ |
![]() | $9$ |
![]() | $6$ |
Khoảng cách giữa mặt phẳng \((P)\colon2x-y+3z+5=0\) và \((Q)\colon2x-y+3z+1=0\) bằng
![]() | \(4\) |
![]() | \(\dfrac{6}{\sqrt{14}}\) |
![]() | \(6\) |
![]() | \(\dfrac{4}{\sqrt{14}}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((\alpha)\colon2x+3y-z+2=0\), \((\beta)\colon2x+3y-z+16=0\). Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((\alpha)\) và \((\beta)\) là
![]() | \(\sqrt{14}\) |
![]() | \(15\) |
![]() | \(0\) |
![]() | \(\sqrt{23}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), phương trình mặt cầu \((S)\) tiếp xúc với hai mặt phẳng song song \((P)\colon x-2y+2z+6=0\) và \((Q)\colon x-2y+2z-10=0\) có tâm \(I\) trên trục \(Oy\) là
![]() | \(x^2+y^2+z^2+2y-\dfrac{55}{9}=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2+2y-60=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2-2y+55=0\) |
![]() | \(x^2+y^2+z^2-2y-\dfrac{55}{9}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon2x-y-2z+1=0\) và \((Q)\colon2x-y-2z+6=0\). Khoảng cách giữa \((P)\) và \((Q)\) bằng
![]() | \(\dfrac{5}{3}\) |
![]() | \(\dfrac{4}{3}\) |
![]() | \(2\) |
![]() | \(\dfrac{3}{5}\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai mặt phẳng $(P)\colon mx+2y+nz+1=0$ và $(Q)\colon x-my+nz+2=0$ $(m,\,n\in\mathbb{R})$ cùng vuông góc với mặt phẳng $(\alpha)\colon 4x-y-6z+3=0$. Tính $m+n$.
![]() | $m+n=0$ |
![]() | $m+n=2$ |
![]() | $m+n=1$ |
![]() | $m+n=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, gọi mặt phẳng $(P)\colon7x+by+cz+d=0$ (với $b,\,c,\,d\in\mathbb{R}$, $c< 0$) đi qua điểm $A(1;3;5)$. Biết mặt phẳng $(P)$ song song với trục $Oy$ và khoảng cách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng $(P)$ bằng $3\sqrt{2}$. Tính $T=b+c+d$.
![]() | $T=61$ |
![]() | $T=78$ |
![]() | $T=7$ |
![]() | $T=-4$ |
Trong không gian $Oxyz$, biết đường thẳng $(d)\colon\begin{cases} x=1+t\\ y=a-2t\\ z=bt \end{cases}$ $(t\in\mathbb{R})$ nằm trong mặt phẳng $(P)\colon x+y-z-2=0$. Tổng $a+b$ có giá trị là
![]() | $-3$ |
![]() | $-1$ |
![]() | $1$ |
![]() | $0$ |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left(P\right)\colon2x+2y-z-1=0\). Mặt phẳng nào sau đây song song với \(\left(P\right)\) và cách \(\left(P\right)\) một khoảng bằng \(3\)?
![]() | \(\left(Q\right)\colon2x+2y-z+10=0\) |
![]() | \(\left(Q\right)\colon2x+2y-z+4=0\) |
![]() | \(\left(Q\right)\colon2x+2y-z+8=0\) |
![]() | \(\left(Q\right)\colon2x+2y-z-8=0\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng song song \((P)\) và \((Q)\) lần lượt có phương trình \(2x-y+z=0\) và \(2x-y+z-7=0\). Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\) bằng
![]() | \(7\) |
![]() | \(6\sqrt{7}\) |
![]() | \(7\sqrt{6}\) |
![]() | \(\dfrac{7}{\sqrt{6}}\) |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(2;-1;3)$ và mặt phẳng $(P)\colon3x-2y+z+1=0$. Phương trình mặt phẳng đi qua $M$ và song song với $(P)$ là
![]() | $3x-2y+z-11=0$ |
![]() | $2x-y+3z-14=0$ |
![]() | $3x-2y+z+11=0$ |
![]() | $2x-y+3z+14=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon ax+by+cz+d=0$ (với $abc>0$) đi qua hai điểm $A(1;0;0)$, $B(0;1;0)$. Biết $\mathrm{d}\big(O,(P)\big)=\dfrac{2}{3}$ và điểm $C(-3;1;0)$. Tính $\mathrm{d}\big(C,(P)\big)$.
![]() | $3$ |
![]() | $1$ |
![]() | $2$ |
![]() | $0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho $I(2;1;1)$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+y+2z+2=0$. Viết phương trình mặt phẳng qua điểm $I$ và song song với mặt phẳng $(P)$.
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1;2;-2)$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng chứa trục $Ox$ sao cho khoảng cách từ $A$ đến $(P)$ lớn nhất. Phương trình của $(P)$ là
![]() | $2y+z=0$ |
![]() | $2y-z=0$ |
![]() | $y+z=0$ |
![]() | $y-z=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(0;-3;2)$ và mặt phẳng $(P)\colon2x-y+3z+5=0$. Mặt phẳng đi qua $A$ và song song với $(P)$ có phương trình là
![]() | $2x-y+3z+9=0$ |
![]() | $2x+y+3z-3=0$ |
![]() | $2x+y+3z+3=0$ |
![]() | $2x-y+3z-9=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon x+y-2z-2=0$. Mặt phẳng $(Q)$ đi qua $A(1;2;-1)$ và song song với $(P)$ có phương trình là
![]() | $2x+2y-4z+1=0$ |
![]() | $x+y-2z-5=0$ |
![]() | $2x+y+z-3=0$ |
![]() | $x+y-2z-3=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(\alpha)\colon2x-3y+z-3=0$. Mặt phẳng nào dưới đây song song với mặt phẳng $(\alpha)$?
![]() | $(\gamma)\colon2x-3y+z+2=0$ |
![]() | $(Q)\colon2x+3y+z+3=0$ |
![]() | $(P)\colon2x-3y+z-3=0$ |
![]() | $(\beta)\colon x-3y+z-3=0$ |
Trong không gian $Oxyz$ cho lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có phương trình các mặt phẳng $(ABC)$ và $\left(A'B'C'\right)$ lần lượt là $x-2y+z+2=0$ và $x-2y+z+4=0$. Biết tam giác $ABC$ có diện tích bằng $6$. Thể tích của khối lăng trụ đó bằng
![]() | $6\sqrt{6}$ |
![]() | $2\sqrt{6}$ |
![]() | $\dfrac{\sqrt{6}}{3}$ |
![]() | $\dfrac{4\sqrt{6}}{3}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(2;4;1)$ và mặt phẳng $(P)\colon x-3y+2z-5=0$. Phương trình của mặt phẳng đi qua điểm $A$ và song song với mặt phẳng $(P)$ là
![]() | $2x+4y+z-8=0$ |
![]() | $x-3y+2z+8=0$ |
![]() | $x-3y+2z-8=0$ |
![]() | $2x+4y+z+8=0$ |